Hãy đăng ký thành viên để có thể dễ dàng hỏi bài, trao đổi, giao lưu và chia sẻ về kiến thức

Bài 9. QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP

Thảo luận trong 'Chương 2. TÍNH QUI LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN' bắt đầu bởi Tăng Giáp, 12/10/17.

  1. Tăng Giáp

    Tăng Giáp Administrator Thành viên BQT

    Tham gia ngày:
    16/11/14
    Bài viết:
    4,630
    Đã được thích:
    282
    Điểm thành tích:
    83
    Giới tính:
    Nam
    I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG.
    1. Thí nghiệm:

    * Lai thuận và lai nghịch cho kết quả như nhau:
    Pt/c: Vàng trơn x xanh nhăn
    F1 100% vàng trơn
    F2 : 315 vàng trơn: 108 vàng nhăn:
    101 xanh trơn: 32 xanh nhăn
    * ( Tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1)

    2. Nhận xét:
    - F2 xuất hiện 2 tổ hợp kiểu hình khác bố mẹ( vàng nhăn và xanh trơn).
    - Xét riêng từng cặp tính trạng( màu sắc, vỏ hạt) đều có tỉ lệ 3:1 → tỉ lệ 9: 3:3 :1 = (3:1)x(3:1).
    - Các cặp nhân tố di truyền qui định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong qua trình hình thành giao tử.( Nội dung định luật phân li độc lập )
    3. Sơ đồ của pháp lai :
    ( SGK-trang 38, 39 )

    II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC.
    - Các gen qui định các tính trạng khác nhau nằm trên các NST tương đồng khác nhau thì phân li độc lập khi giảm phân:
    + Các cặp NST tương đồng phân li về các giao tử độc lập → sự phân li độc lập của các alen
    + Sự phân li cặp NST xảy ra với xác xuất như nhau → 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau( 1AB, 1Ab, 1aB, 1ab ).
    - Các nhau tử kết hợp ngẫu nhiên trong quá trình thụ tinh → Xuất hiện các tổ hợp gen khác nhau ( Biến dị tổ hợp )
    * Điều kiện nghiệm đúng:
    - Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác.
    - Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh.
    - Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau. Sự biểu hiện hoàn toàn của tính trạng
    - Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng.

    III. Ý NGHĨA CỦA CÁC QUI LUẬT MEN ĐEN.
    1. Ý nghĩa lí luận:

    - Tạo ra số lượng lớn biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho tiến hóa, đa dạng phong phú sinh giới.
    - Giúp sinh vật thích nghi với điều kiện sống thay đổi.

    2.Ý nghĩa thực tiễn
    - Dự đoán đc tỉ lệ phân li KH ở đời sau.
    - Giúp con người tìm ra những tính trạng cho mình, lai giống, tạo giống mới có NS cao.
    * Công thức tổng quát:
    - Với n là số cặp gen dị hợp.
    - Số loại giao tử F1: 2n
    - Số loại kiểu gen: 3n
    - Số loại kiểu hình ở F2: 2n
    - Tỉ lệ phân li kiểu gen F2: (1+2+1)n
    - Tỉ lệ phân li kiểu hình F2: (3+1)n
     

Chia sẻ trang này