1. Phương pháp 2. Vận dụng Ví dụ 1: Hạt nhân $_{88}^{226}$Ra đứng yên phân rã ra một hạt α và biến đổi thành hạt nhân X. Biết rằng động năng của hạt α trong phân rã trên bằng 4,8 MeV và coi khối lượng của hạt nhân tính theo u xấp xỉ bằng số khối của chúng. Năng lượng tỏa ra trong một phân rã là A. 4,886 MeV. B. 5,216 MeV. C. 5,867 MeV. D. 7,812 MeV. Lời giải Chọn A. Ví dụ 2: Hạt nhân pôlôni $^{210}$Po là chất phóng xạ anpha α. Biết hạt nhân mẹ dang đứng yên và lấy gần đúng khối lượng các hạt nhân theo số khối A. Hãy tìm xem bao nhiêu phần trăm của năng lượng toả ra chuyển thành động năng hạt α. A. 89,3%. B. 98,1%. C. 95,2%. D. 99,2%. Lời giải Chọn B. Ví dụ 3: Câu 12. Cho phản ứng hạt nhân $_{90}^{230}$Th →$_{88}^{226}$ 22688Ra + X + 4,91 MeV. Tính động năng của hạt nhân Ra. Biết hạt nhân Th đứng yên. Lấy khối lượng gần đúng của các hạt nhân tính bằng đơn vị u có giá trị bằng số khối của chúng. A. 0,0854MeV. B. 4,91 MeV C. 57,5MeV. D. 0,087MeV. Lời giải Chọn A.