1. Phương pháp Số hạt nhân bị phân rã: ∆N = N$_0$ – N = N$_0$ (1 - 2$^{-t/T}$) N$_0$ là số hạt nhân nguyên tử ban đầu. N là số hạt nhân nguyên tử sau khoảng thời gian t. T là chu kì bán rã. t là thời gian phân rã. 2. Vận dụng Ví dụ 1: Sau mỗi giờ số nguyên tử của đồng vị phóng xạ cô ban giảm 3,8%. Hằng số phóng xạ cô ban là A. 0,783h$^{-1}$ B. 0,239h$^{-1}$ C. 0,0387h$^{-1}$ D. 0,239h$^{-1}$ Lời giải$\Delta N = {N_0}\left( {1 - {e^{ - \lambda t}}} \right) \leftrightarrow \lambda = \frac{{ - \ln \left( {1 - \frac{{\Delta N}}{{{N_0}}}} \right)}}{t} = 0,0387\left( {{h^{ - 1}}} \right)$ Chọn C. Ví dụ 2: Chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Ban đầu (t=0), một mẫu chất phóng xạ X có số hạt là N$_0$. Sau khoảng thời gian t = 3T (kể từ t = 0), số hạt nhân X đã bị phân rã là A. 0,25N$_0$. B. 0,875N$_0$. C. 0,75N$_0$. D. 0,125N$_0$. Lời giảiSố hạt nhân X đã bị phân rã là $\Delta N = {N_0}\left( {1 - \frac{1}{{{2^3}}}} \right) = 0,875{N_0}$ Chọn B. Ví dụ 3: Chất phóng xạ $^{230}_{90}$Th phát tia α và biến đổi thành $^{226}_{88}$Ra với chu kì bán rã của $^{230}_{90}$Th là T. Ban đầu (t = 0) có một mẫu Thori nguyên chất. Tại thời điểm t = 6T, tỉ số giữa hạt nhân Thori và số hạt nhân Rađi trong mẫu là A. 8. B. 56. C. 16. D. 63. Lời giải Chọn D.