1. Phương pháp Độ phóng xạ H là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ. Công thức H(t) = λ.N(t) = H$_0$.2${-t/T}$ Với N(t) là số hạt nhân chứa trong chất phóng xạ ở ngay thời điểm tính độ phóng xạ H. H$_0$ = λ.N$_0$ là độ phóng xạ ban đầu. Đơn vị độ phóng xạ là Becơren (Bq): 1Bq = 1 phân rã/ giây. Chú ý: ngoài đơn vị Bq thì độ phóng xạ còn có đơn vị là Curi với 1Ci = 3,7. 10$^{10}$Bq 2. Vận dụng Ví dụ 1: Cho chu kỳ bán rã của Pôlôni $^{210}$Po T=138 ngày. Giả sử khối lượng ban đầu m0 = 1g. Tính độ phóng xạ ban đầu của Pôlôni. Cho N$_{A}$=6,023.10$^{23}$nguyên tử/mol. A. 1,667.10$^{15}$ Bq B. 1,667.10$^{14}$ Bq C. 6,023.10$^{14}$ Bq D. 6,023.10$^{15}$ Bq Lời giải Chọn B. Ví dụ 2: Một mẫu phóng xạ $^{31}$Si ban đầu trong 5 phút có 196 nguyên tử bị phân rã, nhưng sau đó 5,2 giờ (kể từ lúc t = 0) cùng trong 5 phút chỉ có 49 nguyên tử bị phân rã. Tính chu kỳ bán rã của $_{14}^{31}Si.$. A. 2,6 giờ. B. 6,2 giờ. C. 2,6 phút. D. 6,2 phút. Lời giải Chọn C. Ví dụ 3: Đồng vị $^{24}$Na có chu kỳ bán rã T =15h , Na là chất phóng xạ β¬ $^-$ và tạo thành đồng vị của magiê. Mẫu Na có khối lượng ban đầu m$_0$ = 24g. Xác định độ phóng xạ ban đầu của $^{24}$Na? A. 7,73.10$^{18}$ .Bq B. 2,78.10$^{18}$ Bq C. 1,67.10$^{24}$Bq D. 3,22.10$^{17}$ Bq Lời giải Chọn A.