Hãy đăng ký thành viên để có thể dễ dàng hỏi bài, trao đổi, giao lưu và chia sẻ về kiến thức

Dạng 9: Độ phóng xạ

Thảo luận trong 'Bài 37: Phóng xạ' bắt đầu bởi Doremon, 22/10/14.

  1. Doremon

    Doremon Moderator Thành viên BQT

    Tham gia ngày:
    29/9/14
    Bài viết:
    1,299
    Đã được thích:
    210
    Điểm thành tích:
    63
    Giới tính:
    Nam
    1. Phương pháp
    Độ phóng xạ H là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ.
    Công thức H(t) = λ.N(t) = H$_0$.2${-t/T}$
    Với
    • N(t) là số hạt nhân chứa trong chất phóng xạ ở ngay thời điểm tính độ phóng xạ H.
    • H$_0$ = λ.N$_0$ là độ phóng xạ ban đầu.
    Đơn vị độ phóng xạ là Becơren (Bq): 1Bq = 1 phân rã/ giây.
    Chú ý: ngoài đơn vị Bq thì độ phóng xạ còn có đơn vị là Curi với 1Ci = 3,7. 10$^{10}$Bq
    2. Vận dụng

    Ví dụ 1:
    Cho chu kỳ bán rã của Pôlôni $^{210}$Po T=138 ngày. Giả sử khối lượng ban đầu m0 = 1g. Tính độ phóng xạ ban đầu của Pôlôni. Cho N$_{A}$=6,023.10$^{23}$nguyên tử/mol.
    A. 1,667.10$^{15}$ Bq
    B. 1,667.10$^{14}$ Bq
    C. 6,023.10$^{14}$ Bq
    D. 6,023.10$^{15}$ Bq
    Lời giải
    [​IMG]
    Chọn B.

    Ví dụ 2:
    Một mẫu phóng xạ $^{31}$Si ban đầu trong 5 phút có 196 nguyên tử bị phân rã, nhưng sau đó 5,2 giờ (kể từ lúc t = 0) cùng trong 5 phút chỉ có 49 nguyên tử bị phân rã. Tính chu kỳ bán rã của $_{14}^{31}Si.$.
    A. 2,6 giờ.
    B. 6,2 giờ.
    C. 2,6 phút.
    D. 6,2 phút.
    Lời giải
    [​IMG]
    Chọn C.

    Ví dụ 3:
    Đồng vị $^{24}$Na có chu kỳ bán rã T =15h , Na là chất phóng xạ β¬ $^-$ và tạo thành đồng vị của magiê. Mẫu Na có khối lượng ban đầu m$_0$ = 24g. Xác định độ phóng xạ ban đầu của $^{24}$Na?
    A. 7,73.10$^{18}$ .Bq
    B. 2,78.10$^{18}$ Bq
    C. 1,67.10$^{24}$Bq
    D. 3,22.10$^{17}$ Bq
    Lời giải
    [​IMG]
    Chọn A.

     
    Trương Văn Tín thích bài này.

Chia sẻ trang này