Phương pháp: Thông thường bài toán được chuyển về xác định ${u_1}$ và công sai $d.$ Ví dụ 8. Cho cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right)$ thoả mãn ${u_2} – {u_3} + {\rm{ }}{u_5} = 10$ và ${u_1} + {u_6} = 17.$ a. Tìm số hạng đầu tiên và công sai của cấp số cộng. b. Tính tổng số của $20$ số hạng đầu tiên của cấp số cộng. c. Tính tổng $S’ = {u_5} + {u_6} + \ldots + {u_{24}}.$ a. Gọi $d$ là công sai của cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right)$, ta có: $\left\{ \begin{array}{l} {u_2} – {u_3} + {u_5} = 10\\ {u_1} + {u_6} = 17 \end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} ({u_1} + d) – ({u_1} + 2d) + ({u_1} + 4d) = 10\\ {u_1} + ({u_1} + 5d) = 17 \end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {u_1} + 3d = 10\\ 2{u_1} + 5d = 17 \end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {u_1} = 1\\ d = 3 \end{array} \right.$ Vậy: cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right)$ có ${u_1} = 1$ và $d = 3.$ b. Ta có: ${S_{20}} = \frac{{20}}{2}\left[ {2{u_1} + \left( {20 – 1} \right)d} \right]$ $ = \frac{{20}}{2}\left[ {2.1 + \left( {20 – 1} \right).3} \right]$ $ = 590.$ c. Ta có: $S’ = \frac{{20}}{2}\left[ {2{u_5} + \left( {20 – 1} \right)d} \right]$ $ = \frac{{20}}{2}\left[ {2\left( {1 + 4.3} \right) + \left( {20 – 1} \right).3} \right]$ $ = 830.$ Ví dụ 9. Tìm số hạng đầu ${u_1}$ và công sai $d$ của các cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right)$, biết $\left\{ \begin{array}{l} {u_7} + {u_{15}} = 60\\ u_4^2 + u_{12}^2 = 1170 \end{array} \right.$ Ta biến đổi: $\left\{ \begin{array}{l} ({u_1} + 6d) + ({u_1} + 14d) = 60\\ {({u_1} + 3d)^2} + {({u_1} + 11d)^2} = 1170 \end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {u_1} + 10d = 30\\ u_1^2 + 14d{u_1} + 65{d^2} = 585 \end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {u_1} = 30 – 10d\\ {(30 – 10d)^2} + 14d30 – 10d + 65{d^2} = 585 \end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {u_1} = 30 – 10d\\ 5{d^2} – 36d + 63 = 0 \end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {u_1} = 30 – 10d\\ \left[ \begin{array}{l} d = 3\\ d = \frac{{21}}{5} \end{array} \right. \end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} d = 3\\ {u_1} = 0 \end{array} \right.\,\\ \left\{ \begin{array}{l} d = \frac{{21}}{5}\\ {u_1} = – 12 \end{array} \right. \end{array} \right.$ Vậy: tồn tại hai cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right)$ có ${u_1} = 0$ và $d = 3$ hoặc ${u_1} = – 12$ và $d = \frac{{21}}{5}$ thoả mãn yêu cầu bài toán. Ví dụ 10. Tìm bốn số hạng liên tiếp của một cấp số cộng, biết tổng của chúng bằng $16$ và tổng bình phương của chúng bằng $84.$ Gọi $d = 2x$ là công sai của cấp số cộng, ta có bốn số cần tìm là $a – 3x$, $a – x$, $a + x$, $a + 3x.$ Khi đó, từ giả thiết ta có: $(a – 3x) + (a – x)$ $ + (a + x) + (a + 3x) = 16$ và ${(a – 3x)^2} + {(a – x)^2}$ $ + {(a + x)^2} + {(a + 3x)^2} = 84.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 4a = 16\\ 4{a^2} + 20{x^2} = 84 \end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 4\\ x = \pm 1 \end{array} \right.$ Vậy, bốn số cần tìm là $1, 3, 5, 7.$ Chú ý: Cách đặt $d = 2x$ giúp ta có thể biểu diễn bốn số cần tìm dưới dạng đối xứng $a – 3x$, $a – x$, $a + x$, $a + 3x$, giúp cho việc giải hệ bậc hai đơn giản hơn. Kinh nghiệm giải toán: + Với ba số hạng liên tiếp của một cấp số cộng, ta đặt: $a – x$, $a$, $a + x$, trong đó $x$ là công sai. + Với bốn số hạng liên tiếp của một cấp số cộng, ta đặt: $a – 3x$, $a – x$, $a + x$, $a + 3x$, trong đó $2x$ là công sai. + Với năm số hạng liên tiếp của một cấp số cộng, ta đặt: $a – 2x$, $a – x$, $a$, $a + x$, $a + 2x$, trong đó $x$ là công sai.