Hãy đăng ký thành viên để có thể dễ dàng hỏi bài, trao đổi, giao lưu và chia sẻ về kiến thức

Dạng toán chứa tham số trong bài toán liên quan đến tập xác định của hàm số lượng giác

Thảo luận trong 'Ôn tập' bắt đầu bởi moon, 5/12/18.

  1. moon

    moon Thành viên cấp 2 Thành viên BQT

    Tham gia ngày:
    2/10/14
    Bài viết:
    160
    Đã được thích:
    46
    Điểm thành tích:
    28
    Khi giải dạng toán này, ta cần lưu ý: Với $S \subset {D_f}$ ($D_f$ là tập xác định của hàm số $f(x)$) thì:
    + ${\rm{ }}f\left( x \right) \le m,\forall x \in S$ $ \Leftrightarrow \mathop {\max }\limits_S f\left( x \right) \le m$
    + $f\left( x \right) \ge m,\forall x \in S$ $ \Leftrightarrow \mathop {\min }\limits_S f\left( x \right) \ge m$
    + $\exists {x_0} \in S,f\left( {{x_0}} \right) \le m$ $ \Leftrightarrow \mathop {\min }\limits_S f\left( x \right) \le m$
    + $\exists {x_0} \in S,f\left( {{x_0}} \right) \ge m$ $ \Leftrightarrow \mathop {\max }\limits_S f\left( x \right) \ge m$

    Ví dụ 4: Cho hàm số $h\left( x \right) $ $= \sqrt {{{\sin }^4}x + {{\cos }^4}x – 2m\sin x.\cos x} $. Tìm tất cả các giá trị của tham số $m$ để hàm số xác định với mọi số thực $x$ (trên toàn trục số).

    Xét hàm số $g\left( x \right) $ $= {\left( {{{\sin }^2}x} \right)^2} + {\left( {{{\cos }^2}x} \right)^2} – m\sin 2x$
    $ = {\left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x} \right)^2}$ $ – 2{\sin ^2}x{\cos ^2}x – m\sin 2x$
    $ = 1 – \frac{1}{2}{\sin ^2}2x – m\sin 2x .$
    Đặt $t = \sin 2x$ $ \Rightarrow t \in \left[ { – 1;1} \right]$.
    Hàm số $h\left( x \right)$ xác định với mọi $x \in R$ $ \Leftrightarrow g\left( x \right) \ge 0,\forall x \in R$ $ \Leftrightarrow – \frac{1}{2}{t^2} – mt + 1 \ge 0$ $\forall t \in \left[ { – 1;1} \right]$ $ \Leftrightarrow {t^2} + 2mt – 2 \le 0$ $\forall t \in \left[ { – 1;1} \right].$
    Đặt $f\left( t \right) = {t^2} + 2mt – 2$ trên $\left[ { – 1;1} \right].$
    Đồ thị hàm số có thể là một trong ba đồ thị dưới đây:

    Dạng toán chứa tham số trong bài toán liên quan đến tập xác định của hàm số lượng giác.png

    Ta thấy $\mathop {\max }\limits_{\left[ { – 1;1} \right]} f\left( t \right) = f\left( 1 \right)$ hoặc $\mathop {\max }\limits_{\left[ { – 1;1} \right]} f\left( t \right) = f\left( { – 1} \right).$
    Do đó: $f\left( t \right) = {t^2} + 2mt – 2 \le 0$ $\forall t \in \left[ { – 1;1} \right]$ $ \Leftrightarrow \mathop {\max }\limits_{\left[ { – 1;1} \right]} f\left( t \right) \le 0$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
    f\left( 1 \right) \le 0\\
    f\left( { – 1} \right) \le 0
    \end{array} \right.$
    $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
    – 1 + 2m \le 0\\
    – 1 – 2m \le 0
    \end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow – \frac{1}{2} \le m \le \frac{1}{2}.$

    Ví dụ 5: Tìm $m$ để hàm số $y = \frac{{3x}}{{\sqrt {2{{\sin }^2}x – m\sin x + 1} }}$ xác định trên $R.$

    Hàm số xác định trên $R$ khi và chỉ khi $2{\sin ^2}x – m\sin x + 1 > 0$ $\forall x \in R.$
    Đặt $t = \sin x$ $ \Rightarrow t \in \left[ { – 1;1} \right].$ Lúc này ta đi tìm điều kiện của $m$ để $f\left( t \right) = 2{t^2} – mt + 1 > 0$ $\forall t \in \left[ { – 1;1} \right].$
    Ta có ${\Delta _t} = {m^2} – 8.$
    + Trường hợp 1: ${\Delta _t} < 0 \Leftrightarrow {m^2} – 8 < 0$ $ \Leftrightarrow – 2\sqrt 2 < m < 2\sqrt 2 .$ Khi đó $f\left( t \right) > 0$ $\forall t$ (thỏa mãn).
    + Trường hợp 2: ${\Delta _t} = 0 \Leftrightarrow {m^2} – 8 = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
    m = – 2\sqrt 2 \\
    m = 2\sqrt 2
    \end{array} \right.$ (thử lại thì cả hai trường hợp đều không thỏa mãn).
    + Trường hợp 3: ${\Delta _t} > 0 \Leftrightarrow {m^2} – 8 > 0$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
    m < – 2\sqrt 2 \\
    m > 2\sqrt 2
    \end{array} \right.$ khi đó tam thức $f\left( t \right) = 2{t^2} – mt + 1$ có hai nghiệm phân biệt ${t_1}; {t_2} \left( {{t_1} < {t_2}} \right).$
    Để $f\left( t \right) > 0,\forall t \in \left[ { – 1;1} \right]$ thì: $\left[ \begin{array}{l}
    {t_1} \ge 1 \Leftrightarrow \frac{{m – \sqrt {{m^2} – 8} }}{4} \ge 1\\
    {t_2} \le – 1 \Leftrightarrow \frac{{m + \sqrt {{m^2} – 8} }}{4} \le – 1
    \end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
    \sqrt {{m^2} – 8} \ge m – 4\left( {VN} \right)\\
    \sqrt {{m^2} – 8} \le – m – 4\left( {VN} \right)
    \end{array} \right.$
    Vậy $m \in \left( { – 2\sqrt 2 ;2\sqrt 2 } \right)$ thỏa mãn yêu cầu bài toán.
     

Chia sẻ trang này