Hãy đăng ký thành viên để có thể dễ dàng hỏi bài, trao đổi, giao lưu và chia sẻ về kiến thức

ĐỒNG VỊ VÀ ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ

Thảo luận trong 'Bài 35: Tính chất và cấu tạo hạt nhân' bắt đầu bởi Vật Lí, 15/9/16.

  1. Vật Lí

    Vật Lí Guest

    9-15-2016 3-57-52 PM.png
    Câu 1[TG]. Uran tự nhiên gồm 3 đồng vị chính là U238 có khối lượng nguyên tử 238,0508u ( chiếm 99,27%), U235 có khối lượng nguyên tử 235,0439u ( chiếm 0,72%), U234 có khối lượng nguyên tử 234,0409u ( chiếm 0,01%). Tính khối lượng trung bình
    A. 238,0887 u.
    B. 238,0587 u.
    C. 237,0287 u.
    D. 238,0287 u.
    $m = {{99,27} \over {100}}.238,0887 + {{0,72} \over {100}}.235,0439 + {{0,01} \over {100}}.234,0409 = 238,0287\left( u \right)$

    Câu 2[TG]. Nito tự nhiên có khối lượng nguyên tử là 14,0067 u gồm hai đồng vị N14 và N15 có khối lượng nguyên tử lần lượt là 14,00307 u và 15,00011 u. Phần trăm của N15 trong nito tự nhiên:
    A. 0,36%.
    B. 0,59%
    C. 0,43%.
    D. 0,68%.
    m = xm$_1$ + (1 – x)m$_2$ → 14,0067u = x.15,00011 + (1 – u).14,00307u → x = 0,0036

    Câu 3[TG]. Nitơ tự nhiên có khối lượng nguyên tử m = 14,00670u và gồm hai đồng vị chính là 14N có khối lượng nguyên tử mN(14) =14,00307u và 15N có khối lượng nguyên tử là mN(15) =15,00011u. Tỉ lệ hai đồng vị trong nitơ tự nhiên là bao nhiêu?
    A. 98,26%14N; 1,74%15N
    B. 1,74%14N; 98,26%15N
    C. 99,64%14N; 0,36%15N
    D. 0,36%14N; 99,64%15N
    + Gọi x là số nguyên tử 14N trong 100 nguyên tử nitơ thì (100 – x) là số nguyên tử 15N .
    + Ta có x. mN(14) +(100 - x).mN(15) = 100m → x.14,00307 + (100 – x).15,00011 = 100.14,0067 → x = 99,64
    + Vậy trong 100 nguyên tử nitơ tự nhiên có 99,64 nguyên tử 14N hay có 99,64% 14N
    → (100 – 99,64)% = 0,36% 15N
    Chọn đáp án B.

    Câu 4[TG]. Biết 1u = 1,66058.10$^{-27}$kg, khối lượng m$_{He}$ = 4,0015 u. Số nguyên tử trong 1 mg khí He là
    A. 2,984.10$^{22}$.
    B. 2,984.10$^{19}$.
    C. 3,35.10$^{19}$.
    D. 1,5.10$^{20}$.
    $N = \,{{so\,kg} \over {Khoi\,luong\,mot\,nguyen\,tu}} = {{{{10}^{ - 6}}\left( {kg} \right)} \over {4,0015.1,{{66058.10}^{ - 27}}}} = {15.10^{20}}$

    Câu 5[TG]. Khối lượng của prôtôn là mp = 1,67262. 10$^{-27}$kg, nếu tính bằng đơn vị MeV/c$^2$ thì
    A. mp = 424 MeV/c$^2$
    B. mp = 576 MeV/c$^2$
    C. mp = 265 MeV/c$^2$
    D. mp = 938 MeV/c$^2$
    + Có 1u ≈ 1,66055. 10$^{-27}$kg = 931,5MeV/c$^2$ $ \to 1kg = {{931,5} \over {1,{{66055.10}^{ - 27}}}}{{MeV} \over {{c^2}}}$
    + Vậy ${m_p} = 1,{67262.10^{ - 27}}.{{931,5} \over {1,{{66055.10}^{ - 27}}}}{{MeV} \over {{c^2}}} = 938{{MeV} \over {{c^2}}}$
    Chọn đáp án D.

    Câu 6.Đơn vị khối lượng nguyên tử là
    A. khối lượng nguyên tử hiđrô.
    B. khối lượng của một nguyên tử hiđrô.
    C. khối lượng bằng 1/12 lần khối lượng của đồng vị 12C của nguyên tử cacbon.
    D. khối lượng bằng 1/12 lần khối lượng của đồng vị của nguyên tử oxi.
    Đáp án C

    Câu 7.Chọn đáp án sai. Đơn vị của độ hụt khối
    A. MeV/c$^2$
    B. u
    C. kg
    D. kJ
    Đáp án D

    Câu 8.Chọn đáp án đúng
    A. 1u = 1,66055.10$^{-27}$kg
    B. 1u = 1,007276.10$^{-27}$kg
    C. 1u = 1,008665.10$^{-27}$kg
    D. 1u = 5,486.10$^{-27}$kg
    Đáp án A

    Câu 9.Khối lượng nghỉ của prôtôn là
    A. 938 u
    B. 1,0007276 MeV/c$^2$
    C. 0,511 MeV/c$^2$
    D. 1,672632.10$^{-27}$kg
    Đáp án D

    Câu 10.Khối lượng nghỉ của nơtrôn là
    A. 939 MeV/c$^2$
    B. 1,008665.10$^{-27}$kg
    C. 4,0015 MeV/c$^2$
    D. 9,1.10$^{-31}$kg
    Đáp án A

    Câu 11.Khối lượng của electron là
    A. 0,511 MeV/c$^2$
    B. 938 MeV/c$^2$
    C. 1,008665 u
    D. 5,486.10$^{-4}$ u
    Đáp án A

    Câu 12.Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân chứa
    A. cùng số prôtôn Z, nhưng số nơtrôn N khác nhau.
    B. cùng số nơtrôn N, nhưng số prôtôn Z khác nhau.
    C. cùng số. nuclêôn, nhưng số prôtôn Z và số nơtrôn N khác nhau
    D. cùng số prôtôn Z và số nơtrôn N.
    Đáp án A

    Câu 13.Những hạt nhân nguyên tử là được gọi là đồng vị nếu như
    A. chúng có cùng số khối.
    B. chúng có cùng số prôtôn.
    C. chúng có cùng số nơtrôn.
    D. chúng có cùng số prôtôn nhưng khác nhau số nơtrôn.
    Đáp án D

    Câu 14.Chọn Câu đúng
    Các cặp sau đây là không phải đồng vị của nhau
    A. p, D, T
    B. 15O, 16O
    C. 12C, 13C, 14C
    D. 3He, 3T
    Đáp án D

    Câu 15.(ĐH – 2007) Phát biểu nào là sai?
    A. Các đồng vị phóng xạ đều không bền.
    B. Các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số prôtôn nhưng có số nơtrôn (nơtrôn) khác nhau gọi là đồng vị.
    C. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có số nơtrôn khác nhau nên tính chất hóa học khác nhau.
    D. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn.
    Đáp án C

    Câu 16.Điền đáp án đúng nhất vào dấu (…)
    Đồng vị $_6^{12}C$ chiếm … của Cácbon trong tự nhiên
    A. 99%
    B. 90%
    C. 95%
    D. 100%
    Đáp án A
     
    Last edited by a moderator: 29/9/17

Chia sẻ trang này