Hãy đăng ký thành viên để có thể dễ dàng hỏi bài, trao đổi, giao lưu và chia sẻ về kiến thức

Phương pháp giải các dạng phương trình lượng giác thường gặp

Thảo luận trong 'Ôn tập' bắt đầu bởi moon, 5/12/18.

  1. moon

    moon Thành viên cấp 2 Thành viên BQT

    Tham gia ngày:
    2/10/14
    Bài viết:
    160
    Đã được thích:
    46
    Điểm thành tích:
    28
    Phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác
    Dạng 1: $a{\sin ^2}x + b\sin x + c = 0$ $(a \ne 0; a, b, c \in R).$
    Cách giải: Đặt $t = \sin x$, điều kiện $|t| \le 1$, đưa phương trình $a{\sin ^2}x + b\sin x + c = 0$ về phương trình bậc hai theo $t$, giải tìm $t$, chú ý kết hợp với điều kiện của $t$ rồi giải tìm $x.$
    Dạng 2: $a{\cos ^2}x + b\cos x + c = 0$ $(a \ne 0; a, b, c \in R).$
    Cách giải: Đặt $t = \cos x$, điều kiện $|t| \le 1$, đưa phương trình $a{\cos ^2}x + b\cos x + c = 0$ về phương trình bậc hai theo $t$, giải tìm $t$, chú ý kết hợp với điều kiện của $t$ rồi giải tìm $x.$
    Dạng 3: $a{\tan ^2}x + b\tan x + c = 0$ $(a \ne 0; a, b, c \in R).$
    Cách giải: Điều kiện $\cos x \ne 0$ $ \Leftrightarrow x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi $ $\left( {k \in Z} \right).$
    Đặt $t = \tan x$ $\left( {t \in R} \right)$, đưa phương trình $a{\tan ^2}x + b\tan x + c = 0$ về phương trình bậc hai theo $t$, chú ý khi tìm được nghiệm $x$ cần thay vào điều kiện xem thoả mãn hay không.
    Dạng 4: $a{\cot ^2}x + b\cot x + c = 0$ $(a \ne 0; a, b, c \in R).$
    Cách giải: Điều kiện $\sin x \ne 0$ $ \Leftrightarrow x \ne k\pi $ $\left( {k \in Z} \right).$
    Đặt $t = \cot x$ $(t \in R)$, đưa phương trình $a{\cot ^2}x + b\cot x + c = 0$ về phương trình bậc hai theo ẩn $t$, giải tìm $t$ rồi tìm $x$, chú ý khi tìm được nghiệm cần thay vào điều kiện xem thoả mãn hay không.


    Ví dụ 1: Giải phương trình $2{\cos ^2}x – 3\cos x + 1 = 0.$

    $2{\cos ^2}x – 3\cos x + 1 = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
    \cos x = 1\\
    \cos x = \frac{1}{2}
    \end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
    x = k2\pi \\
    x = \pm \frac{\pi }{3} + k2\pi
    \end{array} \right.$ $\left( {k \in Z} \right).$
    Vậy phương trình có 3 họ nghiệm $\left[ \begin{array}{l}
    x = k2\pi \\
    x = \pm \frac{\pi }{3} + k2\pi
    \end{array} \right.$ $\left( {k \in Z} \right).$

    Ví dụ 2: Giải phương trình $\cot x – \tan x + 4\sin 2x = \frac{2}{{\sin 2x}}.$

    Điều kiện: $\sin 2x \ne 0$ $ \Leftrightarrow x \ne \frac{{k\pi }}{2}$ $ \left( {k \in Z} \right).$
    Ta có: $\cot x – \tan x + 4\sin 2x = \frac{2}{{\sin 2x}}$ $ \Leftrightarrow \frac{{\cos x}}{{\sin x}} – \frac{{\sin x}}{{\cos x}} + 4\sin 2x = \frac{2}{{\sin 2x}}$
    $ \Leftrightarrow \frac{{{{\cos }^2}x – {{\sin }^2}x}}{{\sin x.\cos x}} + 4\sin 2x = \frac{2}{{\sin 2x}}$ $ \Leftrightarrow \frac{{2\cos 2x}}{{\sin 2x}} + 4\sin 2x = \frac{2}{{\sin 2x}}$
    $ \Leftrightarrow \cos 2x + 2{\sin ^2}2x = 1$ $ \Leftrightarrow 2{\cos ^2}2x – \cos 2x – 1 = 0$
    $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
    \cos 2x = 1\\
    \cos 2x = – \frac{1}{2}
    \end{array} \right.$
    Ta thấy $\cos 2x = 1$ không thoả mãn điều kiện. Do đó:
    PT $ \Leftrightarrow \cos 2x = – \frac{1}{2}$ $ \Leftrightarrow 2x = ± \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi $ $ \Leftrightarrow x = \pm \frac{\pi }{3} + k\pi $ $\left( {k \in Z} \right).$
    Vậy phương trình có 2 họ nghiệm $ \Leftrightarrow x = \pm \frac{\pi }{3} + k\pi $ $\left( {k \in Z} \right).$
     

Chia sẻ trang này