Hãy đăng ký thành viên để có thể dễ dàng hỏi bài, trao đổi, giao lưu và chia sẻ về kiến thức

Sử dụng các đẳng thức lượng giác quan trọng (hằng đẳng thức)

Thảo luận trong 'Ôn tập' bắt đầu bởi moon, 5/12/18.

  1. moon

    moon Thành viên cấp 2 Thành viên BQT

    Tham gia ngày:
    2/10/14
    Bài viết:
    160
    Đã được thích:
    46
    Điểm thành tích:
    28
    Ví dụ 6. Giải các phương trình lượng giác sau:
    a. ${\left( {\sin \frac{x}{2} + \cos \frac{x}{2}} \right)^2} + \sqrt 3 \cos x = 2.$
    b. $\cot x – \tan x + 4\sin 2x = \frac{2}{{\sin 2x}}.$
    c. $\tan x = \cot x + 2{\cot ^3}2x.$
    d. $\tan x + \cot x = 2\left( {\sin 2x + \cos 2x} \right).$

    a. $PT \Leftrightarrow 1 + 2\sin \frac{x}{2}\cos \frac{x}{2}$ $ + \sqrt 3 \cos x = 2$ $ \Leftrightarrow \sin x + \sqrt 3 \cos x = 2$
    $ \Leftrightarrow \frac{1}{2}\sin x + \frac{{\sqrt 3 }}{2}\cos x = 1$ $ \Leftrightarrow \sin \left( {x + \frac{\pi }{3}} \right) = \frac{1}{2}$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
    x = – \frac{\pi }{6} + k2\pi \\
    x = \frac{\pi }{2} + k2\pi
    \end{array} \right.$ $\left( {k \in Z} \right).$
    b. Nhận xét: Từ sự xuất hiện của $\cot x – \tan x$ và $\sin 2x$ ta xem chúng có mối quan hệ nào?
    Ta có: $\cot x – \tan x$ $ = \frac{{{{\cos }^2}x – {{\sin }^2}x}}{{\sin x\cos x}}$ $ = 2\frac{{\cos 2x}}{{\sin 2x}}$. Từ đó ta định hướng giải cho bài toán như sau:
    Điều kiện: $\sin 2x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne k\frac{\pi }{2}.$
    $PT \Leftrightarrow 2\frac{{\cos 2x}}{{\sin 2x}} + 4\sin 2x$ $ = \frac{2}{{\sin 2x}}\cos 2x + 2{\sin ^2}2x = 1$ $ \Leftrightarrow 2{\cos ^2}2x – \cos 2x – 1 = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
    \cos 2x = 1\\
    \cos 2x = – \frac{1}{2}
    \end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow x = \pm \frac{\pi }{3} + k\pi $ $(k∈Z).$
    Chú ý: Ta có thể đặt $t = \tan x$ $ \Rightarrow \cot x = \frac{1}{t}$, $\sin 2x = \frac{{2t}}{{1 – {t^2}}}$ đưa phương trình về ẩn $t$ để giải.
    c. Điều kiện: $\sin 2x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne k\frac{\pi }{2}.$
    $PT \Leftrightarrow \frac{{\sin x}}{{\cos x}} – \frac{{\cos x}}{{\sin x}} = 2{\cot ^3}2x$ $ \Leftrightarrow – 2\frac{{\cos 2x}}{{\sin 2x}} = 2{\cot ^3}2x$ $ \Leftrightarrow \cot 2x + {\cot ^3}2x = 0$
    $ \Leftrightarrow \cot 2x = 0$ $ \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{4} + k\frac{\pi }{2}$ $(k∈Z).$
    d. Điều kiện: $\sin 2x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne k\frac{\pi }{2}.$
    $PT \Leftrightarrow \frac{{\sin x}}{{\cos x}} + \frac{{\cos x}}{{\sin x}}$ $ = 2\left( {\sin 2x + \cos 2x} \right)$ $ \Leftrightarrow \frac{2}{{\sin 2x}} = 2\left( {\sin 2x + \cos 2x} \right)$
    $ \Leftrightarrow 1 = {\sin ^2}2x + \sin 2x\cos 2x$ $ \Leftrightarrow {\cos ^2}2x = \sin 2x\cos 2x$
    $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
    \cos 2x = 0\\
    \tan 2x = 1
    \end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
    x = \frac{\pi }{4} + k\frac{\pi }{2}\\
    x = \frac{\pi }{8} + k\frac{\pi }{2}
    \end{array} \right.$ $\left( {k \in Z} \right).$

    Ví dụ 7. Giải các phương trình lượng giác sau:
    a. ${\cos ^6}x – {\sin ^6}x = \frac{{13}}{8}{\cos ^2}2x.$
    b. $\frac{{2\left( {{{\cos }^6}x + {{\sin }^6}x} \right) – \sin x\cos x}}{{\sqrt 2 – 2\sin x}} = 0.$
    c. $\frac{{{{\cos }^4}x + {{\sin }^4}x}}{{5\sin 2x}}$ $ = \frac{1}{2}\cot 2x – \frac{1}{{8\sin 2x}}.$
    d. $\cot x = \tan x + \frac{{2\cos 4x}}{{\sin 2x}}.$

    a. Nhận xét: Xuất hiện ${\cos ^6}x – {\sin ^6}x$ ta nghĩ đến việc sử dụng hằng đẳng thức ${a^3} – {b^3}.$
    $PT \Leftrightarrow \left( {{{\cos }^2}x – {{\sin }^2}x} \right)$$\left( {{{\cos }^4}x + {{\sin }^4}x + {{\sin }^2}x{{\cos }^2}x} \right)$ $ = \frac{{13}}{8}{\cos ^2}2x$
    $ \Leftrightarrow \cos 2x\left( {1 – \frac{1}{2}{{\sin }^2}2x + \frac{1}{4}{{\sin }^2}2x} \right)$ $ = \frac{{13}}{8}{\cos ^2}2x$ $ \Leftrightarrow \cos 2x\left( {8 – 2{{\sin }^2}2x – 13\cos 2x} \right) = 0$
    $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
    \cos 2x = 0\\
    2{\cos ^2}2x – 13\cos 2x + 6 = 0
    \end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
    \cos 2x = 0\\
    \cos 2x = \frac{1}{2}
    \end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
    x = \frac{\pi }{4} + k\frac{\pi }{2}\\
    x = \pm \frac{\pi }{6} + k\pi
    \end{array} \right.$ $\left( {k \in Z} \right).$
    b. Điều kiện: $\sin x \ne \frac{1}{{\sqrt 2 }}$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
    x \ne \frac{\pi }{4} + k2\pi \\
    x \ne \frac{{3\pi }}{4} + k2\pi
    \end{array} \right.$
    $PT \Leftrightarrow 2\left( {{{\cos }^4}x + {{\sin }^4}x – {{\sin }^2}x{{\cos }^2}x} \right)$ $ – \sin x\cos x = 0$
    $ \Leftrightarrow 2 – 6{\sin ^2}x{\cos ^2}x – \sin x\cos x = 0$
    $ \Leftrightarrow 3{\sin ^2}2x + \sin 2x – 4 = 0$ $ \Leftrightarrow \sin 2x = 1$ $ \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{4} + k\pi $ $(k∈Z).$
    Kết hợp với điều kiện ta được nghiệm của phương trình là: $x = \frac{{5\pi }}{4} + k2\pi $ $\left( {k \in Z} \right).$
    c. Điều kiện: $\sin 2x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne k\frac{\pi }{2}.$
    $PT \Leftrightarrow \frac{{1 – \frac{1}{2}{{\sin }^2}2x}}{{5\sin 2x}}$ $ = \frac{1}{2}\frac{{\cos 2x}}{{\sin 2x}} – \frac{1}{{8\sin 2x}}$ $ \Leftrightarrow {\cos ^2}2x – 5\cos 2x + \frac{9}{4} = 0$
    $ \Leftrightarrow \cos 2x = \frac{1}{2}$ $ \Leftrightarrow x = \pm \frac{\pi }{6} + k\pi $ $(k∈Z).$
    d. Điều kiện: $\sin 2x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne k\frac{\pi }{2}.$
    $PT \Leftrightarrow \frac{{2\cos 2x}}{{\sin 2x}} = \frac{{2\cos 4x}}{{\sin 2x}}$ $ \Leftrightarrow 2{\cos ^2}2x – \cos 2x – 1 = 0$ $ \Leftrightarrow \cos 2x = – \frac{1}{2}$ $ \Leftrightarrow x = \pm \frac{{2\pi }}{3} + k\pi $ $(k∈Z).$
     

Chia sẻ trang này