Hãy đăng ký thành viên để có thể dễ dàng hỏi bài, trao đổi, giao lưu và chia sẻ về kiến thức

Tìm cực trị của hàm số

Thảo luận trong 'Bài 2. Cực đại, cực tiểu của hàm số' bắt đầu bởi Tăng Giáp, 6/12/18.

  1. Tăng Giáp

    Tăng Giáp Administrator Thành viên BQT

    Tham gia ngày:
    16/11/14
    Bài viết:
    4,630
    Đã được thích:
    282
    Điểm thành tích:
    83
    Giới tính:
    Nam
    Phương pháp
    Để tìm cực trị của hàm số $y = f(x)$, ta thực hiện theo các bước sau đây:
    + Tìm tập xác định $D$ của hàm số $f$.
    + Tính $f’(x)$.
    + Tìm nghiệm của phương trình $f’(x) = 0$ (nếu có) và tìm các điểm ${x_0} \in D$ mà tại đó hàm $f$ liên tục nhưng $f'({x_0})$ không tồn tại.
    + Vận dụng một trong các định lý sau đây để xác định điểm cực trị của hàm số:
    Định lý 1: Giả sử hàm số $f$ liên tục trên khoảng $\left( {a;b} \right)$ chứa điểm ${x_0}$ và có đạo hàm trên các khoảng $\left( {a;{x_0}} \right)$ và $\left( {{x_0};b} \right)$. Khi đó:
    Nếu $\left\{ \begin{array}{l}
    f’\left( {{x_0}} \right) < 0,x \in \left( {a;{x_0}} \right)\\
    f’\left( {{x_0}} \right) > 0,x \in \left( {{x_0};b} \right)
    \end{array} \right.$ thì hàm số đạt cực tiểu tại điểm ${x_0}.$


    Tìm cực trị của hàm số.png

    Nếu $\left\{ \begin{array}{l}
    f’\left( {{x_0}} \right) > 0,x \in \left( {a;{x_0}} \right)\\
    f’\left( {{x_0}} \right) < 0,x \in \left( {{x_0};b} \right)
    \end{array} \right.$ thì hàm số đạt cực đại tại điểm ${x_0}.$

    Tìm cực trị của hàm số.png

    Định lý 2: Giả sử hàm số $f$ có đạo hàm cấp một trên khoảng $\left( {a;b} \right)$ chứa điểm ${x_0}$, $f’\left( {{x_0}} \right) = 0$ và $f$ có đạo hàm cấp hai khác $0$ tại điểm ${x_0}.$
    Nếu $f”\left( {{x_0}} \right) < 0$ thì hàm số $f$ đạt cực đại tại điểm ${x_0}.$
    Nếu $f”\left( {{x_0}} \right) > 0$ thì hàm số $f$ đạt cực tiểu tại điểm ${x_0}.$

    Chú ý: Cho hàm số $y = f(x)$ xác định trên $D.$ Điểm $x = {x_0} \in D$ là điểm cực trị của hàm số khi và chỉ khi hai điều kiện sau đây cùng thảo mãn:
    + Tại $x = {x_0}$, đạo hàm triệt tiêu (tức $f'({x_0}) = 0$) hoặc không tồn tại.
    + Đạo hàm đổi dấu khi $x$ đi qua ${x_0}.$

    Ví dụ minh họa
    Ví dụ 1
    . Tìm cực trị (nếu có) của các hàm số sau:
    a. $y = – {x^4} + 2{x^2} + 1.$
    b. $y = – {x^4} + 6{x^2} – 8x + 1.$

    a. TXĐ: $D = R.$
    Ta có: $y’ = – 4{x^3} + 4x$ $ = – 4x({x^2} – 1)$ $ \Rightarrow y’ = 0 \Leftrightarrow x = 0$ hoặc $x = \pm 1.$
    Cách 1: (Dùng định lý 1, xét dấu $y’$)
    Giới hạn: $\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = – \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = – \infty .$
    Bảng biến thiên:

    Tìm cực trị của hàm số.png

    Hàm số đạt cực đại tại các điểm $x = \pm 1$ với giá trị cực đại của hàm số là $y( \pm 1) = 2$ và hàm số đạt cực tiểu tại điểm $x = 0$ với giá trị cực tiểu của hàm số là $y(0) = 1.$
    Cách 2: (Dùng định lý 2)
    $y” = – 12{x^2} + 4 = – 4(3{x^2} – 1).$
    $y”\left( { \pm 1} \right) = – 8 < 0$ suy ra $x = \pm 1$ là điểm cực đại của hàm số và ${{\rm{y}}_{CĐ}} = 2.$
    $y”\left( 0 \right) = 4 > 0$ suy ra $x = 0$ là điểm cực đại của hàm số và ${{\rm{y}}_{{\rm{CT}}}} = {\rm{1}}{\rm{.}}$
    b. TXĐ: $D = R.$
    Ta có: $y’ = – 4{x^3} + 12x – 8$ $ = – 4{(x – 1)^2}(x + 2)$ $ \Rightarrow y’ = 0 \Leftrightarrow x = – 2, x = 1.$
    Giới hạn: $\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = – \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = – \infty .$
    Bảng biến thiên:

    Tìm cực trị của hàm số.png

    Hàm đạt cực đại tại $x = – 2$ với giá trị cực đại của hàm số là $y( – 2) = 25$, hàm số không có cực tiểu.
    Nhận xét: Trong bài toán này, vì $\left\{ \begin{array}{l}
    y'(1) = 0\\
    y”(1) = 0
    \end{array} \right.$ do đó định lý 2 không khẳng định được điểm $x = 2$ có phải là điểm cực trị của hàm số hay không.

    Ví dụ 2. Tìm cực trị (nếu có) của các hàm số sau:
    a. $y = – {x^3} – \frac{3}{2}{x^2} + 6x + 1.$
    b. $y = \sqrt {x + \sqrt {{x^2} – x + 1} } .$

    a. TXĐ: $D = R.$
    Ta có: $y’ = – 3{x^2} – 3x + 6$ $ = – 3({x^2} + x – 2)$ $ \Rightarrow y’ = 0 \Leftrightarrow x = – 2 , x = 1.$
    $y” = – 6x – 3,$ $y”( – 2) = 9 > 0,$ $y”(1) = – 9 < 0.$
    Suy ra hàm số đạt cực tiểu tại ${\rm{x}} = – {\rm{ 2}}$, ${{\rm{y}}_{{\rm{CT}}}} = {\rm{y}}\left( { – {\rm{2}}} \right) = – {\rm{9}}$ hàm số đạt cực đại tại ${\rm{x}} = {\rm{1}}$, ${{\rm{y}}_{{\rm{CĐ}}}} = {\rm{y}}\left( {\rm{1}} \right) = \frac{9}{2}.$
    b. Hàm số xác định $ \Leftrightarrow x + \sqrt {{x^2} – x + 1} \ge 0$ $ \Leftrightarrow \sqrt {{x^2} – x + 1} \ge – x$
    $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
    {x^2} – x + 1 \ge 0\\
    – x \le 0
    \end{array} \right.$ $ \vee \left\{ \begin{array}{l}
    – x \ge 0\\
    {x^2} – x + 1 \ge {( – x)^2}
    \end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
    \forall x \in R\\
    x \ge 0
    \end{array} \right. \vee \left\{ \begin{array}{l}
    x \le 0\\
    x \le 1
    \end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow x \ge 0 \vee x \le 0 \Leftrightarrow x \in R.$
    Vậy tập xác định của hàm số: $D = R.$
    $y’ = \frac{{\left( {x + \sqrt {{x^2} – x + 1} } \right)’}}{{2\sqrt {x + \sqrt {{x^2} – x + 1} } }}$ $ = \frac{{1 + \frac{{2x – 1}}{{2\sqrt {{x^2} – x + 1} }}}}{{2\sqrt {x + \sqrt {{x^2} – x + 1} } }}$ $ = \frac{{2\sqrt {{x^2} – x + 1} + 2x – 1}}{{2\sqrt {{x^2} – x + 1} .\sqrt {x + \sqrt {{x^2} – x + 1} } }}.$
    $y’ = 0$ $ \Leftrightarrow 2\sqrt {{x^2} – x + 1} = 1 – 2x$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
    1 – 2x \ge 0\\
    4({x^2} – x + 1) = {(1 – 2x)^2}
    \end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
    x \le \frac{1}{2}\\
    4 = 1
    \end{array} \right.$
    Vậy phương trình $y’ = 0$ vô nghiệm, lại có $y’$ luôn tồn tại, suy ra hàm số không có điểm cực trị.

    Ví dụ 3. Tìm cực trị (nếu có) của các hàm số sau:
    a. $y = \frac{{4 – \left| x \right|}}{{4 + \left| x \right|}}.$
    b. $y = \left| {x + 3} \right| + \frac{1}{{x + 1}}.$

    a. TXĐ: $D = R.$
    Nếu ${\rm{x}} \in [0; + \infty )$ thì $y = \frac{{4 – x}}{{4 + x}}$ $ \Rightarrow y’ = – \frac{8}{{{{(4 + x)}^2}}} < 0,$ $\forall x \in [0; + \infty ).$
    Nếu ${\rm{x}} \in ( – \infty ;0]$ thì $y = \frac{{4 + x}}{{4 – x}}$ $ \Rightarrow y’ = \frac{8}{{{{(4 – x)}^2}}} > 0,$ $\forall x \in ( – \infty ;0].$
    Tại $x = 0$ thì $y'({0^ + }) = – \frac{1}{2}$, $y'({0^ – }) = \frac{1}{2}$. Vì $y'({0^ + }) \ne y'({0^ – })$ nên $y'(0)$ không tồn tại.
    Vậy hàm số đạt cực đại tại ${\rm{x}} = 0,{\rm{ }}{{\rm{y}}_{{\rm{CĐ}}}} = {\rm{1}}.$
    b. $y = \left| {x + 3} \right| + \frac{1}{{x + 1}}$ $ = \left\{ \begin{array}{l}
    x + 3 + \frac{1}{{x + 1}} khi x \ge – 3\\
    – (x + 3) + \frac{1}{{x + 1}} khi x < – 3
    \end{array} \right.$
    TXĐ: ${\rm{D}} = R\backslash \left\{ { – 1} \right\}.$
    Nếu $ x \ge – 3$ thì $y = x + 3 + \frac{1}{{x + 1}}$, ta có: $y’ = 1 – \frac{1}{{{{(x + 1)}^2}}}$ $ = \frac{{{{(x + 1)}^2} – 1}}{{{{(x + 1)}^2}}}.$
    Và $y’ = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
    {(x + 1)^2} = 1\\
    x > – 3
    \end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
    x + 1 = \pm 1\\
    x > – 3
    \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
    x = 0\\
    x = – 2
    \end{array} \right.$
    Tại $ x = – 3$, ta có: $y'( – {3^ + })$ $ = 1 – \frac{1}{{{{( – 3 + 1)}^2}}} = \frac{3}{4}$, $y'( – {3^ – })$ $ = – 1 – \frac{1}{{{{( – 3 + 1)}^2}}} = – \frac{5}{4}.$
    Vì $y'( – {3^ + }) \ne y'( – {3^ – })$ nên $y'( – 3)$ không tồn tại.
    Nếu $x < – 3$ thì $y = – (x + 3) + \frac{1}{{x + 1}}$, ta có: $y’ = – 1 – \frac{1}{{{{(x + 1)}^2}}} < 0$, $\forall x < – 3.$
    Bảng biến thiên:

    Tìm cực trị của hàm số.png

    Suy ra điểm cực tiểu của hàm số là $x = – 3$, ${{\rm{y}}_{{\rm{CT}}}} = – \frac{1}{2}$ và ${\rm{x}} = 0$, ${{\rm{y}}_{{\rm{CT}}}} = {\rm{ 4}}$, điểm cực đại của hàm số là ${\rm{x}} = – {\rm{ 2}}$, ${{\rm{y}}_{{\rm{CD}}}} = 0.$

    Ví dụ 4. Tìm cực trị (nếu có) của hàm số: $y = 3 – 2\cos x – \cos 2x.$

    TXĐ: ${\rm{D}} = R.$
    Ta có: $y’ = 2\sin x\left( {2\cos x + 1} \right)$ và $y” = 2\cos x + 4\cos 2x.$
    $y’ = 0$ ⇔ $\left[ \begin{array}{l}
    \sin x = 0 \Leftrightarrow x = k\pi \\
    \cos x = – \frac{1}{2} \Leftrightarrow x = \pm \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi
    \end{array} \right.$
    $y”\left( {k\pi } \right)$ $ = 2\cos \left( {k\pi } \right) + 2\cos 2\left( {k\pi } \right).$
    $y”\left( {k\pi } \right) = 6 > 0$ nếu $k$ chẵn, suy ra hàm số đạt cực tiểu tại điểm $x = 2n\pi, n \in Z$ và $y\left( {2n\pi } \right) = 0.$
    $y”\left( {k\pi } \right) = 2 > 0$ nếu $k$ lẻ, suy ra hàm số đạt cực tiểu tại điểm $x = \left( {2n + 1} \right)\pi, n \in Z$ và $y\left( {2n + 1} \right)\pi = 4.$
    $y”\left( { \pm \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi } \right) < 0$ suy ra hàm số đạt cực đại tại điểm $x = \pm \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi $ và $y\left( { \pm \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi } \right) = \frac{9}{2}.$
     

Chia sẻ trang này