Hãy đăng ký thành viên để có thể dễ dàng hỏi bài, trao đổi, giao lưu và chia sẻ về kiến thức

Nâng cao Tuyển tập những câu sóng cơ hay và khó được lọc từ đề thi thử trường chuyên

Thảo luận trong 'Tài liệu' bắt đầu bởi Tăng Giáp, 31/5/15.

  1. Tăng Giáp

    Tăng Giáp Administrator Thành viên BQT

    Tham gia ngày:
    16/11/14
    Bài viết:
    4,632
    Đã được thích:
    282
    Điểm thành tích:
    83
    Giới tính:
    Nam
    Câu 1: Ở Việt Nam, phổ biến loại sáo trúc có 6 lỗ bấm, 1 lỗ thổi và một lỗ định âm( là lỗ để sáo phát ra âm cơ bản). Các lỗ bấm đánh số 1, 2, 3, 4, 5, 6 tính từ lỗ định âm; các lỗ này phát ra các âm có tần số cách âm cơ bản được tính bằng cung theo thứ tự; 1 cung, 2 cung, 2,5 cung, 3,5 cung, 5,5 cung. Coi rằng mỗi lỗ bấm là một ống sáo rút ngắn. Hai lỗ cách nhau một cung và nửa cung(tính từ lỗ định âm) thì có tỉ số chiều dài đến lỗ thổi tương ứng là 8/9 và 15/16. Giữa chiều dài L, từ lỗ thổi đến lỗ thứ i và tần số ${f_i}\left( {i = 1 \to 6} \right)$ của âm phát ra từ lỗ đó tuần theo công thức $L = \frac{v}{{2{f_i}}}$ (v là tốc độ truyền âm trong không khí bằng 340m/s). Một ống sáo phát ra âm cơ bản có tần số f = 440Hz. Lỗ thứ 5 phát ra âm cơ bản có tần số
    A. 392Hz
    B. 494 Hz
    C. 751,8Hz
    D. 257,5Hz

    Câu 2: Tại điểm O trên bề mặt một chất lỏng có một nguồn phát sóng với chu kỳ T=1,2s, tốc độ truyền sóng trên bề mặt chất lỏng là 0,75 m/s. Hai điểm M và N trên bề mặt chất lỏng cách nguồn O các khoảng 0,75 m và 1,2m. Hai điểm M và N dao động
    A. cùng pha nhau
    B. ngược pha nhau
    C. vuông pha nhau
    D. lệch pha nhau π /4

    Câu 3: Tại A và B trên mặt nước có hai nguồn sóng kết hợp có phương trình lần lượt là: u1 = Acos(ωt) và u2 = Acos(ωt + α). Trên đoạn thẳng nối hai nguồn, trong số những điểm dao động với biên độ dao động cực đại thì điểm M gần đường trung trực của AB nhất cách đường trung trực một khoảng bằng 1/6 bước sóng. Giá trị α có thể là:
    A. π/6
    B. 2π/3
    C. π/12
    D. π/3

    Câu 4: Giao thoa sóng nước với hai nguồn A, B giống hệt nhau có tần số 40Hz và cách nhau 10cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 0,6 m/s. Gọi M là một điểm nằm trên đường vuông góc với AB tại B, phần tử vật chất tại M dao động với biên độ cực đại, diện tích nhỏ nhất của tam giác ABM có giá trị xấp xỉ bằng
    A. 5,28 cm$^2$
    B. 8,4 cm$^2$
    C. 2,43 cm$^2$
    D. 1,62 cm$^2$

    Câu 5: Cho 4 điểm O, A, B, C theo thứ tự đó cùng nằm trên một đường thẳng. Tại O đặt một nguồn âm điểm phát sóng đẳng hướng. Mức cường độ âm tại A lớn hơn mức cường độ âm tại B là 20dB, mức cường độ âm tại B lớn hơn mức cường độ âm tại C là 20dB. Tỉ số AB/BC là:
    A. 10
    B. 1/9
    C. 9
    D. 1/10

    Câu 6: Một sóng cơ có chu kì 0,3s lan truyền từ nguồn O, dọc theo trục Ox với biên độ sóng không đổi và tốc độ truyền sóng 80cm/s. Biết rằng tại thời điểm t, phần tử tại O qua vị trí cân bằng theo chiều dương, sau thời điểm đó một khoảng thời gian 0,25s, phần tử tại điểm M cách O một đoạn 4cm có li độ là – 6 mm. Biên độ của sóng là:
    A. $4\sqrt 3 $ mm
    B. $6\sqrt 3 $ mm
    C. 12mm
    D. 6mm

    Câu 7: Trên mặt nước có hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha, cùng tần số 40Hz. Tại điểm M trên mặt nước, cách A và B lần lượt 16cm và 22cm, phần tử nước tại đó dao động với biên độ cực đại. Trong khoảng giữa M và đường trung trực của AB còn có 3 đường cực đại nữa. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
    A. 120 cm/s
    B. 80 cm/s
    C. 48 cm/s
    D. 60 cm/s

    Câu 8: Bốn điểm O, A, B, C cùng nằm trên một nửa đường tròn bán kính R sao cho AB = BC = R. Tại O đặt nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, coi môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại A là 24,05dB và tại C là 18,03 dB. Mức cường độ âm tại B xấp xỉ bằng
    A. 22,68 dB
    B. 21,76 dB
    C. 19,28dB
    D. 20,39dB

    Câu 9: Một sóng truyền trên sợi dây với tần số f = 10Hz. Tại một thời điểm nào đó sợ dây có dạng như hình vẽ. Biết rằng khoảng cách từ vị trí cân bằng của phần tử A đến vị trí cân bằng của phần tử C là 40cm và phần tử tại B đang đi xuống để qua VTCB. Chiều và tốc độ truyền của sóng là
    sóng cơ.png
    A. Từ trái sang phải, với tốc độ 2m/s
    B. Từ phải sang trái, với tốc độ 8m/s
    C. Từ phải sang trái, với tốc độ 2m/s
    D. Từ trái sang phải, với tốc độ 8m/s

    Câu 10: Một sóng cơ truyền dọc theo một sợi dây đàn hồi rất dài với biên độ 6 mm. Tại một thời điểm, hai phần tử trên dây cùng lệch khỏi vị trí cân bằng 3 mm, chuyển động ngược chiều và cách nhau một khoảng ngắn nhất là 8 cm (tính theo phương truyền sóng). Gọi Δ là tỉ số của tốc độ dao động cực đại của một phần tử trên dây với tốc độ truyền sóng. Δ gần giá trị nào nhất sau đây?
    A. 0,105.
    B. 0,179.
    C. 0,079.
    D. 0,314.

    Câu 11: Trong một thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn S$_1$ và S$_2$ cách nhau 16 cm, dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 80 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s. Ở mặt nước, gọi d là đường trung trực của đoạn S$_1$S$_2$. Trên d, điểm M ở cách S$_1$ 10 cm; điểm N dao động cùng pha với M và gần M nhất sẽ cách M một đoạn có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
    A. 7,8 mm.
    B. 6,8 mm.
    C. 9,8 mm.
    D. 8,8 mm.

    Câu 12: Trong môi trường đẳng hướng và không hấp thụ âm, có 3 điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự A; B; C với AB = 100 m, AC = 250 m. Khi đặt tại A một nguồn điểm phát âm công suất P thì mức cường độ âm tại B là 100 dB. Bỏ nguồn âm tại A, đặt tại B một nguồn điểm phát âm công suất 2P thì mức cường độ âm tại A và C là
    A. 103 dB và 99,5 dB.
    B. 100 dB và 96,5 dB.
    C. 103 dB và 96,5 dB.
    D. 100 dB và 99,5 dB.

    Câu 13: Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là 6 cm. Trên dây có những phần tử sóng dao động với tần số 5 Hz và biên độ lớn nhất là 3 cm. Gọi N là vị trí của một nút sóng; C và D là hai phần tử trên dây ở hai bên của N và có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 10,5 cm và 7 cm. Tại thời điểm t1, phần tử C có li độ 1,5 cm và đang hướng về vị trí cân bằng. Vào thời điểm ${t_2} = {t_{\kern 1pt} }_1 + \frac{{79}}{{40}}s$, phần tử D có li độ là
    A. -0,75 cm
    B. 1,50 cm
    C. -1,50 cm
    D. 0,75 cm

    Câu 14: Trong âm nhạc, khoảng cách giữa hai nốt nhạc trong một quãng được tính bằng cung và nửa cung (nc). Mỗi quãng tám được chia thành 12 nc. Hai nốt nhạc cách nhau nửa cung thì hai âm (cao, thấp) tương ứng với hai nốt nhạc này có tần số thỏa mãn $f_c^{12} = 2f_t^{12}$. Tập hợp tất cả các âm trong một quãng tám gọi là một gam (âm giai). Xét một gam với khoảng cách từ nốt Đồ đến các nốt tiếp theo Rê, Mi, Fa, Sol, L$_A$, Si, Đô tương ứng là 2 nc, 4 nc, 5 nc, 7 nc , 9 nc, 11 nc, 12 nc. Trong gam này, nếu âm ứng với nốt L$_A$ có tần số 440 Hz thì âm ứng với nốt Sol có tần số là
    A. 330 Hz
    B. 392 Hz
    C. 494 Hz
    D. 415 Hz

    Câu 15: Trên một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định đang có sóng dừng. Không xét các điểm bụng hoặc nút, quan sát thấy những điểm có cùng biên độ và ở gần nhau nhất thì đều cách đều nhau 15cm. Bước sóng trên dây có giá trị bằng
    A. 30 cm.
    B. 60 cm.
    C. 90 cm.
    D. 45 cm.

    Câu 16: sóng hình sin có biên độ A ( coi như không đổi) truyền theo phương Ox từ nguồn O với chu kì T, có bước sóng λ. Gọi M và N là hai điểm nằm trên Ox, ở cùng một phía so với O sao cho OM - ON = 5λ/3. Các phần tử môi trường tại M và N đang dao động. Tại thời điểm t1, phần tử môi trường tại M có li độ dao động bằng 0,5A và đang tăng. Tại thời điểm t2 = t1 + 1,75T phần từ môi trường tại N có li độ dao động bằng
    A. $ - \frac{{\sqrt 3 }}{2}A.$
    B. $\frac{1}{2}A.$
    C. $\frac{{\sqrt 3 }}{2}A.$
    D. 0.

    Câu 17: Một sóng ngang tần số 50 Hz truyền trên một sợi dây nằm ngang với vận tốc 40 m/s. A và B là hai điểm trên dây cách nhau 3 m và sóng truyền theo chiều từ A đến B. Chọn trục biểu diễn li độ cho các điểm có chiều dương hướng lên trên. Tại một thời điểm nào đó B có li độ dương và đang chuyển động đi xuống. Hỏi tại thời điểm đó A sẽ có li độ và chiều chuyển động tương ứng là như thế nào
    A. Âm, đi xuống.
    B. Âm, đi lên.
    C. Dương, đi xuống.
    D. Dương, đi lên.

    Câu 18: Một Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là điểm bụng gần A nhất với AB = 18 cm, M là một điểm trên dây cách B một khoảng 12 cm. Biết rằng trong một chu kỳ sóng, khoảng thời gian mà độ lớn vận tốc dao động của phần tử B nhỏ hơn vận tốc cực đại của phần tử M là 0,1s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
    A. 3,2 m/s.
    B. 5,6 m/s.
    C. 4,8 m/s.
    D. 2,4 m/s.

    Câu 19: Một loại dây đàn phát ra âm có tần số âm cơ bản là 420 Hz. Một người có thể nghe được âm có tần số cao nhất là 18000 Hz. Tần số âm cao nhất do dây đàn này phát ra mà người này còn có thể nghe được là
    A. 17850 Hz.
    B. 18000 Hz.
    C. 17000 Hz.
    D. 17640 Hz.

    Câu 20: Một âm thoa có tần số dao động riêng là f ( với 450 Hz < f < 550 Hz), đặt sát miệng của một ống nghiệm hình trụ cao 1 m. Đổ dần nước vào ống nghiệm đến độ cao 20 cm ( so với đáy) thì thấy ấm được khuếch đại rất mạnh. Biết tốc độ truyền âm v trong không khí là 340 m/s. Tần số dao động riêng của âm thoa là
    A. 475 Hz.
    B. 510 Hz.
    C. 468,75 Hz.
    D. 531,25 Hz.

    Câu 21: Mức cường độ âm do nguồn S gây ra tại điểm M cách S một đoạn d là L. Cho nguồn S dịch ra xa M một khoảng 72 m trên cùng phương truyền âm thì mức cường độ âm tại M giảm đi 20 dB. Khoảng cách d là
    A. 16 m.
    B. 24 m.
    C. 8 m.
    D. 4 m.

    Câu 22: Tại O có một nguồn phát âm thanh đẳng hướng với công suất không đổi. Một người đi bộ từ A đến C theo một đường thẳng và lắng nghe âm thanh từ nguồn O thì nghe thấy cường độ âm tăng từ I đến 4.I rồi lại giảm xuống I. Khoảng cách AO bằng
    A. $\frac{{\sqrt 2 }}{2}AC.$
    B. $\frac{{\sqrt 3 }}{3}AC.$
    C. $\frac{1}{2}AC.$
    D. $\frac{1}{3}AC.$

    Câu 23: Một nguồn âm là nguồn điểm, đặt tại O, phát âm đẳng hướng trong môi trường không có sự hấp thụ và phả xạ âm. Tại một điểm M mức cường độ âm là L1 = 50dB. Tại điểm N nằm trên đường thẳng OM và ở xa nguồn âm hơn so với M một khoảng là 40 m có mức cường độ âm là L2 = 36,02 dB. Cho cường độ âm chuẩn I0 = 10-12 W/m$^2$. Công suát của nguồn âm là
    A. 2,513 mW.
    B. 0,2513 mW.
    C. 0,1256 mW.
    D. 1,256 mW.

    Câu 25: Một nguồn điểm O phát sóng âm có công suất không đổi trong một môi trường đẳng hướng và không hấp thụ âm. Tại điểm A, mức cường độ âm L$_A$ = 40dB. Nếu tăng công suất của nguồn âm lên 4 lần nhưng không đổi tần số thì mức cường độ âm tại A:
    A. 52 dB.
    B. 67 dB.
    C. 46dB.
    D. 160dB.

    Câu 26: Đặt một nguồn âm sát miệng một ống hình trụ đặt thẳng đứng cao 1,8m. Đổ dần nước vào ống trụ đến độ cao 80 cm so với đáy, thì nghe thấy âm to nhất. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s. Trong khoảng từ 300 Hz đến 500 Hz, tần số f của nguồn âm nhận giá trị nào sau đây?
    A. 319 Hz.
    B. 354 Hz.
    C. 496 Hz.
    D. 425 Hz.

    Câu 27: Người ta đặt tại điểm O trong một môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm một nguồn âm điểm có công suất không đổi. Tại điểm A trong môi trường đó có mức cường độ âm 20 dB. Để mức cường âm tại A tăng thêm 2 dB, ta cần tăng công suất của nguồn lên bao nhiêu lần?
    A. 1,58.
    B. 1,41.
    C. 1,1.
    D. 2.

    Câu 28: Một nguồn âm nhỏ phát âm đẳng hướng trong không gian. Tại điểm A cách nguồn âm một khoảng RA thì mức cường độ âm là 48 dB. Coi là môi trường không hấp thụ âm. Tại điểm B cách nguồn âm R$_B$ = R$_A$/4 có mức cường độ âm xấp xỉ bằng
    A. 12 dB.
    B. 60 dB.
    C. 192 dB.
    D. 24 dB.

    Câu 29: Một âm thoa có tần số dao động riêng f = 900 Hz đặt sát miệng của một ống nghiệm hình trụ cao 1,2 m. Đổ dần nước vào ống nghiệm, đến độ cao 20 cm ( so với đáy) thì thấy âm được khuếch đại rất mạnh. Tốc độ truyền âm trong khống khí là
    A. 353 m/s.
    B. 340 m/s.
    C. 327 m/s.
    D. 315 m/s.

    Câu 30: Sóng dừng trên một sợi dây có biên độ ở bụng là 5cm. Điểm M có biên độ 2,5cm cách điểm nút gần nó nhất 6cm. Tìm bước sóng.
    A. 108cm.
    B. 18cm.
    C. 36cm.
    D. 72cm.

    Câu 31: Sóng dừng xuất hiện trên sợi dây với tần số f = 5Hz. Gọi thứ tự các điểm thuộc dây lần lượt là O, M, N, P sao cho O là điểm nút, P là điểm bụng sóng gần O nhất (M, N thuộc đoạn OP). Khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp để giá trị li độ của điểm P bằng biên độ dao động của điểm M, N lần lượt là 1/20s và 1/15s. Biết khoảng cách giữa hai điểm M, N là 0,2cm. Bước sóng của sóng dừng trên dây L$_A$̀:
    A. 5,6cm
    B. 4,8cm
    C. 1,2cm
    D. 2,4cm

    Câu 32: Trên một sợi dây đàn hồi căng ngang đang có sóng dừng ổn định. Biết bước sóng trên dây bằng 12 cm, biên độ dao động của điểm bụng là 2A. Trên dây, khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm có biên độ dao động A là
    A. 3 cm.
    B. 4 cm.
    C. 12 cm.
    D. 2 cm.

    Câu 33: Trên một sợi dây đàn hổi có hai đầu A và B cố định đang có sóng dừng với tần số sóng là 60 Hz. Không kể hai đầu A và B, trên dây có 3 nút sóng. Để trên dây hình thành sóng dừng với 5 bó sóng, ta cần thay đổi tần số sóng đến giá trị bằng
    A. 69 Hz.
    B. 80 Hz.
    C. 72 Hz.
    D. 75 Hz.

    Câu 34: M, N, P là 3 điểm liên tiếp nhau trên một sợi dây mang sóng dừng có cùng biên độ dao động 2√2 cm, dao động tại P ngược pha với dao động tại M và MN = NP. Biên độ dao động tại điểm bụng sóng là
    A. 2√2 cm.
    B. 3√2 cm.
    C. 4cm.
    D. 4√2 cm.

    Câu 35: Sóng ngang truyền dọc theo một dây dài. Một điểm cách nguồn dao động khoảng λ/3 có độ dịch chuyển khỏi vị trí cân bằng là 6 mm sau 3/2 chu kỳ. Chọn thời điểm ban đầu khi nguồn dao động đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương thì biên độ của sóng là
    A. 8 mm.
    B. 4 mm.
    C. 4√2 mm.
    D. 4√3 mm.

    Câu 36: Trên một sợi dây đàn hồi dài 100 cm với hai đầu A và B cố định đang có sóng dừng, tần số sóng là 50 Hz. Không kể hai đầu A và B, trên dây có 3 nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là
    A. 15 m/s
    B. 30 m/s
    C. 20 m/s
    D. 25 m/s

    Câu 37: Biểu thức của sóng dừng trên dây cho bởi u = a.sin(bx).cos(100πt) ( với x tính bằng m; t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên dây là v = 20 m/s. Giá trị của b là
    A. 5π m$^{-1}$.
    B. 2,5π m$^{-1}$.
    C. 10π m$^{-1}$.
    D. 100π m$^{-1}$.

    Câu 38: Nguồn sóng ở O dao động với tần số 10Hz, dao động truyền đi với vận tốc 0,4m/s trên dây dài. Trên phương này có 2 điểm P và Q theo thứ tự đó PQ = 15cm. Cho biên độ a = 10mm và biên độ không đổi trong quá trình truyền sóng. Nếu tại thời điểm nào đó P có li độ 0,5cm di chuyển theo chiều dương thì li độ tại Q là:
    A. -1 cm.
    B. - 0,5 cm.
    C. 8,66 cm.
    D.- 8,66 mm.

    Câu 39: M, N là hai điểm trên cùng một phương truyền sóng của sóng mặt nước MN = 5,75 λ. Tại một thời điểm nào đó M và N đang có li độ là u$_M$ = 3mm, u$_N$ = -4mm, mặt thoáng ở N đang đi lên theo chiều dương. Coi biên độ là không đổi. Biên độ sóng tại M và chiều truyền sóng là:
    A. A = 5mm từ N đến M
    B. A = 5mm từ M đến N
    C. A = 7mm từ N đến M
    D. A = 7mm từ M đến N

    Câu 40: Có hai điểm A và B trên cùng phương truyền sóng trên mặt nước, cách nhau một phần tư bước sóng. Tại thời điểm nào đó mặt thoáng ở A và B đang cao hơn vị trí cân bằng lần lượt là 3,0 mm và 4,0 mm. Biên độ dao động của sóng là
    A. 7,0 mm.
    B. 3,0 mm.
    C. 5,0 mm.
    D. 4,0 mm.

    Câu 41: Phương trình mô tả một sóng dừng có dạng u = 5sin(πx/3)cos(5πt + π/6) với u và x được đo bằng cm, t là thời gian được đo bằng s. Điểm ở chính giữa một bụng và một nút dao động với biên độ là
    A. 2,5√2 cm.
    B. 2,5 cm.
    C. 5 cm.
    D. 0,5 cm.

    Câu 42: Trên dây có sóng dừng với bước sóng 60cm, bụng sóng dao động với biên độ 2mm. Khoảng cách gần nhất giữa hai điểm trên dây dao động với biên độ 1,0mm là
    A. 40cm.
    B. 10cm.
    C. 60cm.
    D. 20cm.

    Câu 43: Một sợi dây đàn hồi rất dài có đầu O dao động điều hòa với phương trình u0 = 10.cos(2πft) mm. Vận tốc truyền sóng trên dây là 4 m/s. Xét điểm N trên dây cách O là 28 cm, điểm này dao động lệch pha với O là Δφ = (k + 0,5)π với k = ± 1, ± 2, ± 3,… Biết tần số f có giá trị từ 23 Hz đến 26 Hz. Bước sóng của sóng trên là
    A. 24 cm.
    B. 12 cm.
    C. 8 cm.
    D. 16 cm.

    Câu 44: Một sợi dây đàn hồi có sóng dừng với hai đầu tần số liên tiếp là 30 Hz; 50 Hz. hỏi dây thuộc loại một đầu cố định hay hai đầu cố định? tần số nhỏ nhất để có sóng dừng? Chọn đáp án đúng.
    A. một đầu cố định; fmin = 10 Hz.
    B. hai đầu cố định; fmin = 10 Hz.
    C. một đầu cố định; fmin = 30 Hz.
    D. hai đầu cố định; fmin = 30 Hz.

    Câu 45: Trên một sợi dây đàn hồi AB dài 25cm đang có sóng dừng, người ta thấy có 6 điểm nút kể cả hai đầu A và B. Hỏi có bao nhiêu điểm trên dây dao động cùng biên độ, cùng pha với điểm M cách A 1cm?
    A. 10 điểm.
    B. 9 điểm.
    C. 6 điểm.
    D. 5 điểm.

    Câu 46: Một sợi dây đàn hồi OM = 180cm có hai đầu cố định. Khi được kích thích trên dây hình thành 5 bụng sóng, biên độ dao động của phần tử tại bụng sóng là 3,0cm. Tại điểm N gần đầu O nhất, các phần tử có biên độ dao động là 1,5√2 cm. Khoảng cách ON bằng
    A. 18 cm.
    B. 36 cm.
    C. 9,0 cm.
    D. 24 cm.

    Câu 47: Một sóng dừng trên một sợi dây có dạng u = 40sin(2,5πx)cos(ωt) mm, trong đó u là li độ tại thời điểm t của một phần tử M trên sợi dây mà vị trí cân bằng của nó cách gốc toạ độ O đoạn x (x đo bằng mét, t đo bằng giây). Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp để một điểm trên bụng sóng có độ lớn của li độ bằng biên độ của điểm N cách một nút sóng 10cm là 0,125s. Tốc độ truyền sóng trên sợi dây là
    A. 320 cm/s.
    B. 160 cm/s.
    C. 80 cm/s.
    D. 100 cm/s.

    Câu 48: Một sợi dây đàn hồi dài 60 cm, tốc độ truyền sóng trên dây 8 m/s, treo lơ lửng trên một cần rung. Cần dao động theo phương ngang với tần số f thay đổi từ 80 Hz đến 120 Hz. Trong quá trình thay đổi tần số, có bao nhiêu giá trị tần số có thể tạo sóng dừng trên dây?
    A. 15.
    B. 8.
    C. 7.
    D. 6.

    Câu 49: Quan sát sóng dừng trên sợi dây AB, đầu A dao động điều hòa theo phương vuông góc với sợi dây (coi A là nút). Với đầu B tự do và tần số dao động của đầu A là 22 Hz thì trên dây có 6 nút. Nếu đầu B cố định và coi tốc độ truyền sóng của dây như cũ, để vẫn có 6 nút thì tần số dao động của đầu A phải bằng
    A. 18 Hz.
    B. 25 Hz.
    C. 23 Hz.
    D. 20Hz.

    Câu 50: Sóng ngang có tần số f = 56 Hz truyền từ đầu dây A của một sợi dây đàn hồi rất dài. Phần tử dây tịa điểm M cách nguồn A một đoạn x = 50 cm luôn luôn dao động ngược pha với phần từ tại A. Biết tốc độ truyền sóng trên dây nằm trong khoảng từ 7 m/s đến 10 m/s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
    A. 10 m/s.
    B. 8 m/s.
    C. 9 m/s.
    D. 6 m/s.

    Câu 51: Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng truyền. Xét hai điểm A, B cách nhau một phần tư bước sóng. Tại thời điểm t, phần tử sợi dây tại a có li độ 0,5mm và đang giảm; phần tử sợi dây tại B có li độ 0,866mm và đang tăng. Coi biên độ sóng không đổi. Biên độ và chiều truyền của sóng này là
    A. 1,2mm và từ A đến B
    B. 1,2mm và từ B đến A
    C. 1mm và từ B đến A
    D. 1mm và từ A đến B

    Câu 52: Một nguồn S phát âm đẳng hướng ra không gian. Ba điểm S, A, B trên phương truyền sóng (A, B cùng phía so với S và AB = 100m). Điểm M là trung điểm của AB và cách S 70m; mức cường độ âm tại M là 40dB. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 340m/s và môi trường không hấp thụ âm (cường độ âm chuẩn Io = 10$^{-12}$W/m$^2$). Năng lượng của sóng âm trong không gian giới hạn bởi hai mặt cầu tâm S qua A và qua B là
    A. 0,45mJ
    B. 0,181mJ
    C. 0,362mJ
    D. 0,577mJ

    Câu 53: Trên sợi dây đàn dài 65cm sóng ngang truyền với tốc độ 572m/s. Dây đàn phát ra bao nhiêu hoạ âm (kể cả âm cơ bản) trong vùng âm nghe được ?
    A. 45.
    B. 22.
    C. 30.
    D. 37.

    Câu 54: Một sóng hình sin lan truyền theo phương Ox với biên độ không đổi A = 4 mm. Hai điểm gần nhau nhất trên cùng phương truyền sóng mà có cùng độ lệch khỏi vị trí cân bằng là 2 mm, nhưng có vận tốc ngược hướng nhau thì cách nhau 4 cm. Tỉ số giữa tốc độ dao động cực đại của một phần tử với tốc độ truyền sóng là
    A. π/15.
    B. π/60.
    C. π/30.
    D. π/20.

    Câu 55: Trên sợi dây nằm ngang đang có sóng dừng ổn định, biên độ dao động của bụng sóng là 2a. Trên dây, cho M, N, P theo thứ tự là ba điểm liên tiếp dao động với cùng biên độ a, cùng pha. Biết MN - NP = 8cm, vận tốc truyền sóng là v = 120cm/ s. Tần số dao động của nguồn là
    A. 5Hz.
    B. 2,5Hz.
    C. 9Hz.
    D. 8Hz.

    Câu 56: Một sóng cơ lan truyền truyền trên một sợi dây dài. Ở thời điểm t0, tốc độ của các phần tử tại B và C đều bằng v$_0$, phần tử tại trung điểm D của BC đang ở vị trí biên. Ở thời điểm t$_1$ vận tốc của các phần tử tại B và C có giá trị đều bằng v$_0$ phần tử ở D lúc đó đang có tốc độ bằng
    A. √2v$_0$.
    B. 2v$_0$.
    C. v$_0$.
    D. 0.

    Câu 57: Phương trình mô tả một sóng dừng có dạng $u = 10\cos \left( {\frac{\pi }{3}x - \frac{\pi }{4}} \right)\sin \left( {5\pi t + \frac{\pi }{3}} \right),$ trong đó u và x được đo bằng cm, t được đo bằng s. Tốc độ truyền sóng chạy bằng
    A. 1/15 cm/s.
    B. 10π/3 cm/s.
    C. 15 cm/s.
    D. 50π cm/s.

    Câu 58: Một sóng cơ học truyền dọc theo trục Ox với phương trình u = a.cos(0,40.x – 2000.t), trong đó x tính bằng cm, t tính bằng s.Tốc độ truyền sóng bằng
    A. 50m/s.
    B. 20m/s.
    C. 100m/s.
    D. 50cm/s.

    Câu 59: Đầu O của một sợi dây nằm ngang dao động điều hoà theo phương vuông góc với dây với biên độ 3cm với tần số 2Hz. Tốc độ truyền sóng là 1m/s. Chọn t = 0 lúc O bắt đầu dao động và chuyển động qua vị trí cần bằng theo chiều dương. Li độ của điểm M trên dây cách O đoạn 2,5m tại thời điểm 2,125 s là:
    A. u$_M$ = 0.
    B. u$_M$ = 1,5cm.
    C. u$_M$ = - 3cm.
    D. u$_M$ = 3cm.

    Câu 60: Một sóng ngang có chu kì 0,2 s truyền dọc theo trục Ox với tốc độ 1 m/s. Ở cu$_N$g một thời điểm, khi phần tử môi trường tại điểm M trên Ox có li độ dương cực đại thi ở sau điểm M theo chiều truyền sóng, cách M một khoảng từ 42 cm đến 60 cm có phần tử môi trường tại điểm N đang ở vị trí cân bằng và chuyển động theo chiều dương. Khoảng cách MN bằng:
    A. 50 cm.
    B. 55 cm.
    C. 52 cm.
    D. 45 cm.

    Câu 61: Một điểm O tren mặt nước dao động với tần số 20Hz, tốc độ truyền sóng trên mặt nước có giá trị trong khoảng từ 0,8 m/s đến 1 m/s. Tren mặt nước hai điểm A va B cach nhau 10 cm tren phương truyền Nguồn sóng ở O dao động với tần số 10 Hz , dao động truyền đi với vận tốc 0,4 m/s trên phương Ox . Trên phương này có 2 điểm P và Q theo chiều truyền sóng với PQ = 15 cm. Cho biên độ sóng a = 1 cm và biên độ không thay đổi khi sóng truyền. Nếu tại thời điểm nào đó P có li độ u = 0,5 cm và đang chuyển động theo chiều âm thì Q sẽ có li độ và chiều chuyển động tương ứng là:
    A. u$_Q$ = 0,5√3 cm, theo chiều dương.
    B. u$_Q$ = - 0,5√3 cm, theo chiều âm.
    C. u$_Q$ = 0,5√3 cm, theo chiều âm.
    D. u$_Q$ = - 0,5 cm, theo chiều dương.

    Câu 62: Một dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động theo phương vuông góc với sợi dây. Tốc độ truyền sóng trên dây là 4 (m/s). Xét một điểm M trên dây và cách A một đoạn 40 (cm), người ta thấy M luôn luôn dao động lệch pha so với A một góc ∆φ = (n + 0,5)π với n là số nguyên. Biết tần số f có giá trị trong khoảng từ 8Hz đến 13Hz. Tính tần số.
    A. 12 Hz
    B. 8,5 Hz
    C. 10 Hz
    D. 12,5 Hz

    Câu 63: Trên mặt nước rộng vô hạn, sóng được phát ra từ một nguồn dao động điều hòa O và tạo thành sóng có dạng là các đường tròn tâm O ( hình vẽ). Xét trên cùng một Phương truyền sóng OAB có hai quả bóng A và B nhẹ, kích thướng đủ nhỏ nổi bồng bềnh trên mặt nước. Trong quá trình sóng truyền từ O đến A rồi đến B, quả bóng A di chuyển theo chiều nào?
    SÓNG CƠ 2.png
    A. Lên tới đỉnh sóng rồi xuống.
    B. Từ trái sang phải.
    C. Từ phải sang trái.
    D. Đứng yên.

    Câu 64: Một sóng truyền theo phương AB. Tại một thời điểm nào đó, hình dạng sóng được biểu diễn như hình vẽ. Biết rằng phần tử M trên mặt nước đang đi lên vị trí cân bằng. Hỏi khi đó điểm N trên mặt nước đang chuyển động như thế nào?
    SÓNG CƠ 3.png
    A. Đang đi lên.
    B. Đang đi sang bên phải.
    C. Đang đi xuống.
    D. Đang đi sáng bên trái.

    Câu 65: –Trong một thí nghiệm về song dừng trên một sợi dây đàn hồi có hai đầu cố định, tần số dao động của nguồn thay đổi được. Khi tần số là 45 Hz thì trên dây có sóng dừng. Tăng dần tần số tới 54 Hz thì trên dây có sóng dừng. Tần số nhỏ nhất mà trên dây xảy ra sóng dừng bằng
    A. 9 Hz.
    B. 18 Hz.
    C. 27 Hz.
    D. 36 Hz.

    Câu 66: Ba điểm A, B, C trên mặt nước là 3 đỉnh của tam giác đều có cạnh bằng 9cm, trong đó A và B là 2 nguồn phát sóng cơ giống nhau, có bước sóng 0,9cm. Điểm M trên đường trung trực của AB, dao động cùng pha với C, gần C nhất thì phải cách C một đoạn:
    A. 1,059cm
    B. 0,059cm
    C. 1,024cm
    D. 0,024cm

    Câu 67: Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp A, B cách nhau một khoảng a = 20cm dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha, cùng tần số f = 50 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1,5 m/s. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường tròn tâm A, bán kính AB. Điểm nằm trên đường tròn dao động với biên độ cực đại cách đường trung trực của AB một khoảng ngắn nhất là
    A. 2,775 cm.
    B. 1,78 cm.
    C. 2,572 cm.
    D. 3,246 cm.

    Câu 68: Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 18 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là u$_A$ = u$_B$ = acos50πt (với t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng của mặt chất lỏng là 50 cm/s. Gọi O là trung điểm của AB, điểm M ở mặt chất lỏng nằm trên đường trung trực của AB và gần O nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động cùng pha với phần tử chất lỏng tại O. Khoảng cách MO là
    A. 10 cm.
    B. $2\sqrt {10} {\mkern 1mu} cm.$
    C. $2\sqrt 2 {\mkern 1mu} cm.$
    D. 2 cm.

    Câu 69: Trên mặt nước có hai nguồn sóng kết hợp S$_1$ và S$_2$ cách nhau một khoảng 50mm, đều dao động theo phương thẳng đứng với cùng phương trình u = acos(200πt) (mm). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 0,8 m/s và biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Hỏi điểm gần nhất trên đường trung trực của S$_1$S$_2$ mà phần tử nước tại đó dao động ngược pha với các nguồn cách S$_1$ bao nhiêu?
    A. 26mm
    B. 32mm
    C. 24mm
    D. 28mm

    Câu 70: Tại hai điểm A, B trên mặt chất lỏng cách nhau 8,0cm, có hai nguồn sóng dao động theo phương thẳng đứng với các phương trình: u$_A$= u$_B$ = a.cos(2πft). C, D là hai điểm trên mặt chất lỏng sao cho ABCD là hình vuông. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là v = √2 - 1 (m/s). Để trên đoạn CD có đúng ba điểm, tại đó các phần tử dao động với biên độ cực đại thì tần số dao động của nguồn phải thoả mãn
    A. f ≤ 12,5Hz.
    B. 12,5Hz ≤ f ≤ 25,0Hz.
    C. f ≥ 25Hz.
    D. 12,5Hz ≤ f < 25,0Hz.

    Câu 71: Xét hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn phát sóng nước cùng pha S$_1$, S$_2$ với S$_1$S$_2$ = 4,2cm, khoảng cách giữa hai điểm dao động cực đại liên tiếp trên S$_1$S$_2$ là 0,5cm. Điểm di động C trên mặt nước sao cho CS$_1$ luôn vuông góc với CS$_2$, khoảng cách lớn nhất từ S$_1$ đến C khi C nằm trên một vân giao thoa cực đại là:
    A. 0,205cm
    B. 4,205cm
    C. 4,195cm
    D. 4,440cm

    Câu 72: Trong hiện tượng giao thoa sóng mặt nước, hai nguồn kết hợp AB dao động ngược pha. AB = 20cm, bước sóng do hai nguồn phát ra 10cm. Một điểm M nằm trên mặt nước cách A một khoảng ℓ có AM vuông góc với AB. Tìm giá trị ℓớn nhất của ℓ để ở đó quan sát được cực đại giao thoa?
    A. ℓ = 17,5cm.
    B. ℓ = 37,5cm.
    C. ℓ = 12,5cm.
    D. ℓ = 42,5cm.

    Câu 73: Hai nguồn sóng cơ A, B cách nhau 1m dao động cùng tần số 100Hz, cùng pha theo phương vuông góc với mặt chất lỏng. Vận tốc truyền sóng là 20m/s. Điểm không dao động trên đoạn AB và gần A nhất, cách A một đoạn
    A. 7,5 cm.
    B. 10 cm.
    C. 15 cm.
    D. 5 cm.
    Câu 74: Cho hai nguồn sóng kết hợp trên mặt nước, cùng pha có biên độ 4 cm tại hai điểm A và B cách nhau 31 cm. Cho bước sóng là 12 cm. O là trung điểm AB. Trên đoạn OB có hai điểm M và N cách O lần lượt 1 cm và 4 cm. Khi N có li độ 2√3 cm thì M có li độ
    A. –2 cm.
    B. 2 cm.
    C. 4√3 cm.
    D. – 6 cm.

    Câu 75: Hai nguồn kết hợp S$_1$ và S$_2$ cách nhau một khoảng là 11 cm đều dao động theo phương trình u = acos(20πt) (mm) trên mặt nước. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 0,4 m/s và biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Điểm gần nhất dao động cùng pha với các nguồn nằm trên đường trung trực của S$_1$S$_2$ cách nguồn S$_1$ là
    A. 14 cm.
    B. 32 cm.
    C. 8 cm.
    D. 24 cm.

    Câu 76: Trên mặt một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp cùng pha có biên độ 3a và 2a dao động vuông góc với mặt thoáng chất lỏng. Nếu cho rằng sóng truyền đi với biên độ không thay đổi thì tại một điểm cách hai nguồn những khoảng d1=8,75λ và d2=3,25λ sẽ có biên độ dao động a$_0$ là bao nhiêu?
    A. a ≤ a$_0$ ≤ 5a.
    B. a$_0$ = a.
    C. a$_0$ = √13a.
    D. a$_0$ = 5a.

    Câu 77: Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp cùng pha O$_1$ và O$_2$ dao động với cùng tần số f = 100Hz. Biết rằng trong một phút sóng truyền đi được quãng đường dài 72 m . Cho biết trên mặt chất lỏng có 17 vân giao thoa cực đại, xét trên đoạn O$_1$O$_2$ thì điểm dao động cực đại gần O$_1$ nhất cách O$_1$ là 0,5 cm. Tìm khoảng cách O$_1$O$_2$ ?
    A. 10,6 cm.
    B. 11,8 cm.
    C. 5,8 cm.
    D. 10,1 cm.

    Câu 78: Hai nguồn sóng A, B cách nhau 12,5 cm trên mặt nước tạo ra giao thoa sóng, dao động tại nguồn có phương trình u$_A$ = u$_B$ = acos(100πt) cm tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 0,5 m/s. Số điểm trên đoạn AB dao động với biên độ cực đại và dao động ngược pha với trung điểm I của đoạn AB là
    A. 12.
    B. 13.
    C. 25.
    D. 24.

    Câu 79: Tại hai điểm A, B trên mặt chất lỏng cách nhau 14,5cm có hai nguồn phát sóng kết hợp dao động theo phương trình u$_1$ = acos(40πt) cm và u$_2$ = acos(40πt + π) cm. Tốc độ truyền sóng trên bề mặt chất lỏng là 40 cm/s. Gọi E, F, G là ba điểm trên đoạn AB sao cho AE = EF = FG = GB. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên AG là
    A. 11.
    B. 12.
    C. 10.
    D. 9.

    Câu 80: Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B dao động theo phương thẳng đứng có phương trình u$_A$ = u$_B$ = acos(20πt) cm. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30cm/s. M1, m$^2$ là hai điểm trên cùng một elip nhận A, B làm tiêu điểm. Biết AM1 - BM1 = 1cm; Am$^2$ - Bm$^2$ = 3,5 cm. Tại thời điểm li độ của M1 là - 3 cm thì li độ của m$^2$ là
    A. - 3√3 cm.
    B. 3√3 cm.
    C. √3 cm.
    D. - √3 cm.

    Câu 81: Thực hiện giao thoa với hai nguồn kết hợp O$_1$O$_2$ cách nhau 12 cm có các phương trình u$_1$ = 3cos(40πt + π/6) cm và u$_2$ = 3cos(40πt - 5π/6) cm. Vận tốc truyền sóng v = 60 cm/s. Số điểm dao động với biên độ 3 cm trên đoạn O$_1$O$_2$ là
    A. 8.
    B. 9.
    C. 16.
    D. 18.

    Câu 82: Một nguồn phát sóng dao động điều hòa tạo ra sóng tròn đồng tâm O truyền trên mặt nước với bước sóng λ. Hai điểm M và N thuộc mặt nước, nằm trên hai phương truyền sóng mà các phần tử nước đang dao động. Biết OM = 8λ, ON = 12λ và OM vuông góc với ON. Trên đoạn MN, số điểm mà phần tử nước dao động ngược pha với dao động của nguồn O là
    A. 5.
    B. 4.
    C. 6.
    D. 7.

    Câu 83: Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp O$_1$ và O$_2$ dao động cùng pha, cùng biên độ. Chọn hệ tọa độ vuông góc Oxy (thuộc mặt nước) với gốc tọa độ là vị trí đặt nguồn O$_1$¬ còn nguồn O$_2$ nằm trên trục Oy. Hai điểm P và Q nằm trên Ox có OP = 4,5 cm và OQ = 8cm. Dịch chuyển nguồn O$_2$ trên trục Oy đến vị trí sao cho góc PO$_2$Q có giá trị lớn nhất thì phần tử nước tại P không dao động còn phần tử nước tại Q dao động với biên độ cực đại. Biết giữa P và Q không còn cực đại nào khác. Trên đoạn OP, điểm gần P nhất mà các phần tử nước dao động với biên độ cực đại cách P một đoạn là
    A. 1,1 cm.
    B. 3,4 cm.
    C. 2,5 cm.
    D. 2,0 cm.

    Câu 84: Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 50 Hz được đặt tại hai điểm S$_1$ và S$_2$ cách nhau 10cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 75 cm/s. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường tròn tâm S$_1$, bán kính S$_1$S$_2$, điểm mà phần tử tại đó dao động với biên độ cực đại cách điểm S$_2$ một đoạn ngắn nhất bằng
    A. 85 mm.
    B. 15 mm.
    C. 10 mm.
    D. 89 mm.

    Câu 85: Hai mũi nhọn S$_1$, S$_2$ cách nhau 8 cm gắn ở hai đầu một cần rung có tần số f = 100 Hz được đặt cho chạm nhẹ vào mặt một chất lỏng. Vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng là 0,8 m/s. Gõ nhẹ cho cần rung thì hai điểm S$_1$ và S$_2$ dao động theo phương thẳng đứng với phương trình u$_{S1}$ = u$_{S2}$ = acos(2πft). Biết phương trình dao động của điểm M trên mặt chất lỏng cách đều S$_1$, S$_2$ một khoảng d = 8 cm là u$_M$ = 2acos(200πt – 20π). Hãy tìm trên đường trung trực của S$_1$S$_2$ hai điểm M$_1$ và M$_2$ gần M nhất dao động cùng pha với M. Chọn đáp án đúng:
    A. MM$_2$ = 1,0 cm; MM$_2$ = 4,0 cm.
    B. MM$_2$ = 0,1 cm; MM$_2$ = 0,40 cm.
    C. MM$_2$ = 9,1 cm; MM$_2$ = 9,4 cm.
    D. MM$_2$ = 0,91 cm; MM$_2$ = 0,94 cm.

    Câu 86: Hai nguồn phát sóng kết hợp S$_1$, S$_2$ trên mặt nước đặt cách nhau 12 cm phát ra hai dao động điều hòa cùng tần số f = 20 Hz, cùng biên độ và cùng pha ban đầu. Xét điểm M trên mặt nước cách S$_1$, S$_2$ những khoảng cách tương ứng d1 = 4,2 cm; d2 = 9 cm. Biết vận tốc truyền sóng trên mặt nước v = 32 cm/s. Giữ nguyên tần số f và các vị trí S$_1$, M. Hỏi muốn điểm M nằm trên vân lõm thì phải dịch chuyển nguồn S$_2$ dọc theo đường nối S$_1$, S$_2$ từ vị trí ban đầu ra phía xa nguồn S$_1$ một khoảng nhỏ nhất là bao nhiêu?
    A. 0,53 cm.
    B. 1,03 cm.
    C. 0,83 cm.
    D. 0,23 cm.

    Câu 87: Ở mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 16 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là u$_{AB}$ = 4cos(40πt) cm. Tốc độ truyền sóng là 40 cm/s. Gọi M là điểm ở mặt nước, nằm trên đường Ax vuông góc với AB, cách A một đoạn lớn nhất mà phần tử nước tại M dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách AM bằng:
    A. 65 cm.
    B. 130 cm.
    C. 63 cm.
    D. 126 cm.

    Câu 88: Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng S$_1$, S$_2$ cách nhau 12cm dao động theo phương thẳng đứng với phương trình u$_{S1}$ = u$_{S2}$ = 2cos50πt (mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 40cm/s. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền. Trên đường nối S$_1$S$_2$ số điểm dao động với biên độ 3mm là
    A. 28.
    B. 32.
    C. 30.
    D. 16.

    Câu 89: Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp S$_1$ và S$_2$ cách nhau 50cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình u$_{S1}$ = acosωt và u$_{S2}$ = acos(ωt + π). Xét về một phía của đường trung trực S$_1$S$_2$ ta thấy vân bậc k đi qua điểm M có hiệu số MS$_1$ – MS$_2$ = 3cm và vân bậc k + 2 cùng loại với vân bậc k đi qua điểm N có hiệu số NS$_1$ – NS$_2$ = 9cm. Xét hình vuông S$_1$PQS$_2$ thuộc mặt thoáng chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên PQ?
    A. 15.
    B. 14.
    C. 13.
    D. 12.

    Câu 90: Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp O$_1$ và O$_2$ cách nhau 24 cm dao động thẳng đứng với phương trình u$_1$ = u$_2$ = Acosωt. Biết khoảng cách ngắn nhất từ trung điểm I của O$_1$O$_2$ đến các điểm trên đường trung trực của O$_1$O$_2$ dao động cùng pha với I là d = 9 cm. Hỏi trên đoạn O$_1$O$_2$ có bao nhiêu điểm dao động với biên độ bằng không
    A. 15.
    B. 16.
    C. 18.
    D. 17.

    Câu 91: Tại gốc O của hệ trục tọa độ xOy trên mặt nước là nguồn sóng nước. M và N là 2 điểm cố định trên trục Ox có tọa độ tương ứng là 9cm ; 16cm. Dịch chuyển một nguồn sóng O’(giống nguồn O) trên trục Oy thì thấy khi góc MO’N có giá trị lớn nhất cũng là lúc M và N là 2 điểm dao động với biên độ cực đại liền kề. Số điểm dao động với biên độ cực đại có trong khoảng OO’là
    A. 13
    B. 14
    C. 12
    D. 11

    Câu 92: Biết O và O’ là 2 nguồn sóng nước có cùng biên độ, tần số, nhưng ngược pha nhau và cách nhau 4cm. Chọn trục tọa độ Ox nằm trên mặt nước và vuông góc với đoạn thẳng OO’ tại O, thì điểm không dao động trên trục Ox có tọa độ lớn nhất là 4,2cm. Số điểm dao động với biên độ cực đại có trên trục Ox (không tính nguồn O) là
    A. 7.
    B. 6.
    C. 4.
    D. 5.

    Câu 93: Biết A và B là 2 nguồn sóng nước có cùng biên độ a, tần số f nhưng ngược pha nhau và phát sóng có bước sóng 1,6cm. M là một điểm trên mặt nước có hiệu đường đi của 2 sóng bằng 2,56cm. I là trung điểm của đoạn AB. Trong khoảng MI có bao nhiêu điểm dao động với biên độ bằng a√2 ?
    A. 4.
    B. 2.
    C. 3.
    D. 5

    Câu 94: Biết A và B là 2 nguồn sóng nước có cùng tần số f = 25Hz, ngược pha nhau và cách nhau 5cm. Điểm dao động với biên độ cực đại, nằm trên đường tròn đường kính AB, cách đường trung trực của AB một khoảng nhỏ nhất bằng 0,6891cm, thì tốc độ truyền sóng gần bằng
    A. 25cm/s.
    B. 30cm/s.
    C. 40cm/s.
    D. 50cm/s.

    Câu 95: Tại hai điểm A, B cách nhau 25 cm trên mặt nước có 2 nguồn sóng kết hợp ngược pha tạo ra sóng trên mặt nước có bước sóng λ = 2cm. M là một điểm trên mặt nước cách A và B lần lượt là 20 cm và 15 cm. Gọi N là điểm đối xứng với M qua AB. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn MN là
    A. 4.
    B. 2.
    C. 5.
    D. 3.
    Câu 96: Cho hai nguồn sóng kết hợp A, B trên mặt nước, dao động cùng pha có biên độ 8 mm cách nhau 32 cm. Sóng lantruyền với bước sóng là 12 cm. Gọi O là trung điểm của AB, trên đoạn OB có hai điểm M và N cách O lần lượt 1 cm và 4 cm. Khi N có li độ 4√3mm thì M có li độ
    A. - 12 mm.
    B. 4√3mm.
    C. - 4 mm.
    D. - 8 mm.

    Câu 97: Tại mặt chất lỏng có hai nguồn sóng nước A, B giống hệt nhau cách nhau 8cm, gọi M, N là hai điểm trên mặt nước sao cho MN=4cm và tạo với AB một hình thang cân (MN//AB). Bước sóng trên mặt nước là 1cm. Để trong đoạn MN có đúng 5 điểm dao động cực đại thì diện tích lớn nhất của hình thang phải là
    A. 18√3 cm$^2$.
    B. 6√3 cm$^2$.
    C. 9√5 cm$^2$.
    D. 18√5 cm$^2$.

    Câu 98: Một cần rung dao động với tần số f tạo ra trên mặt nước hai nguồn sóng nước A và B dao động cùng phương trình và lan truyền với tốc độ v = 1,5m/s. M là điểm trên mặt nước có sóng truyền đến cách A và B lần lượt 16cm và 25cm là điểm dao động với biên độ cực đại và trên MB số điểm dao động cực đại nhiều hơn trên MA là 6 điểm. Tần số f của cần rung là:
    A. 40Hz
    B. 50Hz
    C. 60Hz.
    D. 100Hz.

    Câu 99: Trên mặt nước có hai điểm A và B ở trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau một phần tư bước sóng. Tại thời điểm t, mặt thoáng ở A và B đang cao hơn vị trí cân bằng lần lượt là 0,6mm và 0,8mm, mặt thoáng ở A đang đi lên còn ở B đang đi xuống. Coi biên độ sóng không đổi trên đường truyền sóng. Sóng có
    A. biên độ 1,4mm, truyền từ A đến B
    B. biên độ 1mm, truyền từ A đến B
    C. biên độ 1mm, truyền từ B đến A
    D. biên độ 1,4mm, truyền từ B đến A

    Câu 100: Trên mặt nước có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B dao động theo phương trình: u$_A$ = 5cos(20πt) cm và u$_B$ = 5cos(20πt + π) cm. Biết AB = 20cm. Coi biên độ sóng không đổi, tốc độ sóng là 60 cm/s. Cho hai điểm M$_1$ và M$_2$ trên đoạn AB cách A những đoạn 12cm và 14cm. Tại một thời điểm nào đó vận tốc của M1 có giá trị là – 40 cm/s thì giá trị của vận tốc của m$^2$ lúc đó là
    A. - 20cm/s
    B. 40 cm/s
    C. -40 cm/s
    D. 20cm/s

    Câu 101: Ở mặt nước có hai nguồn sóng kết hợp A, B cách nhau 3,2 cm dao động theo phương thẳng đứng với tần số 100 Hz và cùng pha nhau. Tốc độ truyền sóng là 40 cm/s. Tại điểm M trên mặt nước, nằm trên đường trung trực của AB, phần tử nước dao động cùng pha với tần số 100 Hz và cùng pha nhau. Tốc độ truyền sóng là 40 cm/s. Tại điểm M trên mặt nước, nằm trên đường trung trực của AB, phần tử nước dao động cùng pha với phần tử nước tại trung điểm I của AB. Khoảng cách MI ngắn nhất là
    A. 1,0 cm.
    B. 1,2 cm.
    C. 1,6 cm.
    D. 1,8 cm.

    Câu 102: Ở mặt chất lỏng co hai nguồn kết hợp A, B dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cu$_N$g pha với tần số 20 Hz. Tốc độ truyền song tren mặt chất lỏng L$_A$ 40 cm/s. Hai điểm M, N ở mặt chất lỏng co MA = 15cm, MB = 20cm, NA = 32m, NB = 24,5cm. Số van giao thoa cực tiểu giữa M va N (khong kể M, N) L$_A$:
    A. 4.
    B. 7.
    C. 5.
    D. 6.

    Câu 103: Tại hai điểm A, B cách nhau 13cm trên mặt nước có hai nguồn sóng đồng bộ, tạo ra sóng mặt nước có bước sóng là 1,2cm. M là điểm trên mặt nước cách A và B lần lượt là 12cm và 5,0cm. N đối xứng với M qua AB. Số hyperbol cực đại cắt đoạn MN là
    A. 0.
    B. 3.
    C. 2.
    D. 4.

    Câu 104: Tại hai điểm A và B trên mặt nước cách nhau 8 cm có hai nguồn kết hợp dao động với phương trình: u$_1$ = u$_2$ = acos(40πt) cm, tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30 cm/s. Xét đoạn thẳng CD = 4cm trên mặt nước có chu$_N$g đường trung trực với AB. Khoảng cách lớn nhất từ CD đến AB sao cho trên đoạn CD chỉ có 3 điểm dao dộng với biên độ cực đại là:
    A. 8,9 cm.
    B. 3,3 cm.
    C. 6 cm.
    D. 9,7 cm.

    Câu 105: Trên bề mặt chất lỏng có 2 nguồn phát sóng kết hợp O$_1$ và O$_2$ dao động đồng pha, cách nhau một khoảng O$_1$O$_2$ bằng 40cm. Biết sóng do mỗi nguồn phát ra có f = 10Hz, vận tốc truyền sóng v = 2m/s. Xét điểm M thuộc mặt nước nằm trên đường thẳng vuông góc với O$_1$O$_2$ tại O$_1$. Đoạn O$_1$M có giá trị lớn nhất là bao nhiêu để tại M có dao động với biên độ cực đại:
    A. 20cm
    B. 40cm
    C. 30cm
    D. 50cm

    Câu 106: Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp S$_1$, S$_2$ cách nhau 6√2 cm dao động theo phương trình u = acos(20πt) mm. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s và biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền. Điểm gần nhất ngược pha với các nguồn nằm trên đường trung trực của S$_1$S$_2$ cách S$_1$S$_2$ một đoạn:
    A. 2 cm.
    B. 18 cm.
    C. 6 cm.
    D. $3\sqrt 2 $ cm.

    Câu 107: Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B dao động cùng pha với tần số f = 20Hz; AB = 8cm. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30cm/s. Một đường tròn có tâm tại trung điểm O của AB, nằm trong mặt phẳng chứa các vân giao thoa, bán kính 3cm. Số điểm dao động cực đại trên đường tròn là:
    A. 9.
    B. 14.
    C. 18.
    D. 16.

    Câu 108: Tại 2 điểm O$_1$, O$_2$ cách nhau 48 cm trên mặt chất lỏng có 2 nguồn phát sóng dao động theo phương thẳng đứng với phương trình: u$_1$ = 5cos(100πt) (mm) và u$_2$=5cos(100πt + π/2) (mm). Vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng là 2 m/s. Coi biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Số điểm trên đoạn O$_1$O$_2$ dao động với biên độ cực đại ( không kể O$_1$ và O$_2$) là
    A. 23.
    B. 26.
    C. 24.
    D. 25.

    Câu 109: Hai nguồn sóng kết hợp giống hệt nhau được đặt cách nhau một khoảng cách x trên đường kính của một vòng tròn bán kính R ( x < R) và đối xứng qua tâm của vòng tròn. Biết rằng mỗi nguồn đều phát sóng có bước sóng λ và x = 6λ. Số điểm dao động cực đại trên vòng tròn là
    A. 26.
    B. 24.
    C. 22.
    D. 20.

    Câu 110: Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 100 cm dao động ngược pha, cùng chu kì 0,1 s. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng v = 3 m/s. Xét điểm M nằm trên đường thẳng vuông góc với AB tại B. Để tại M có dao động với biên độ cực tiểu thì M cách B một đoạn nhỏ nhất bằng
    A. 15,06 cm.
    B. 29,17 cm.
    C. 20 cm.
    D. 10,56 cm.

    Câu 111: Một Trên mặt nước có hai nguồn giống nhau A và B, cách nhau khoảng AB = 12 cm đang dao động vuông góc với mặt nước tạo ra sóng có bước sóng 1,6 cm. Gọi M và N là hai điểm khác nhau trên mặt nước, cách đều hai nguồn và cách trung điểm I của AB một khoảng 8 cm. Số điểm dao động cùng pha với hai nguồn ở trên đoạn MN bằng
    A. 5.
    B. 6 .
    C. 7.
    D. 3.

    Câu 112: Trên mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 10 cm, dao động cùng pha, cùng tần số f = 15 Hz. Gọi Δ là đường trung trực của AB. Xét trên đường tròn đường kính AB, điểm mà phần tử ở đó dao động với biên độ cực tiểu cách Δ khoảng nhỏ nhất là 1,4 cm. Tốc độ truyền sóng trên bề mặt chất lỏng bằng
    A. 0,42 m/s.
    B. 0,84 m/s.
    C. 0,30 m/s.
    D. 0,60 m/s.

    Câu 113: Hai nguồn phát sóng kết hợp S$_1$, S$_2$ trên mặt chất lỏng cách nhau 30 cm phát ra hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số f = 50 Hz và pha ban đầu bằng không. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng v = 6 m/s. Những điểm trên đường trung trực của đoạn S$_1$S$_2$ mà sóng tổng hợp tại đó luôn dao động ngược pha với sóng tổng hợp tại trung điểm O của S$_1$S$_2$, cách O một khoảng nhỏ nhất là
    A. $\pm \,6\sqrt 6 \,\,cm.$
    B. $ \pm \,5\sqrt 6 \,cm.$
    C. $ \pm \,4\sqrt 6 \,\,cm.$
    D. $ \pm \,3\sqrt 6 \,\,cm.$

    Câu 114: Ba điểm A,B,C trên mặt nước là 3 đỉnh của 1 tam giác vuông và vuông ở A, trong đó A và B là 2 nguồn sóng nước giống nhau và cách nhau 2cm. Khoảng cách ngắn nhất giữa 2 đường cực đại giao thoa là 0,5cm. Để có đường cực tiểu giao thoa đi qua C thì khoảng cách AC phải bằng
    A. 3,75cm hoặc 0,68cm.
    B. 3,25cm hoặc 0,48cm.
    C. 2,75cm hoặc 0,58cm.
    D. 3,75cm hoặc 0,58cm.

    Câu 115: Biết A và B là 2 nguồn sóng nước có cùng biên độ, tần số nhưng ngược pha và cách nhau 5,2λ(λ là bước sóng). Trên vòng tròn nằm trên mặt nước, đường kính AB, sẽ có điểm M không dao động cách A một khoảng bé nhất là
    A. 0,2963λ.
    B. 0,1963λ.
    C. 0,3926λ.
    D. 0,3963λ.

    Câu 116: Hai nguồn phát sóng kết hợp A, B với AB = 16 cm trên mặt thoáng chất lỏng, dao động theo phương trình u$_A$ = 5cos(30πt) mm; u$_B$ = 5cos(30πt + π/2) mm. Coi biên độ sóng không đổi, tốc độ sóng v = 60 cm/s. Gọi O là trung điểm của AB, điểm đứng yên trên đoạn AB gần O nhất và xa O nhất cách O một đoạn tương ứng là
    A. 1cm; 8 cm.
    B. 0,25 cm; 7,75 cm.
    C. 1 cm; 6,5 cm.
    D. 0,5 cm; 7,5 cm.

    Câu 117: Trong thí nghiệm giao thoa của sóng nước, khoảng cách giữa hai mũi nhọn gắn với cần rung là S$_1$S$_2$ = 12,5cm. Tốc độ truyền sóng là 150cm/s. Tần số dao động của cần rung 75Hz. Trên mặt nước lấy đường tròn tâm O là trung điểm của S$_1$S$_2$ có bán kính R = 4,0cm. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đường tròn là
    A. 24.
    B. 20.
    C. 18.
    D. 16.

    Câu 118: Trên mặt một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp O$_1$ và O$_2$¬ cách nhau ℓ = 24 cm, dao động theo cùng phương thẳng đứng với các phương trình uO$_1$ = uO$_2$= Acosωt ( t tính bằng s, A tính bằng mm). Khoảng cách ngắn nhất từ trung điểm O của O$_1$O$_2$ đến các điểm nằm trên đường trung trực của O$_1$O$_2$ dao động cùng pha với O bằng 9 cm. Số điểm dao động với biên độ bằng không trên đoạn O$_1$O$_2$ là
    A. 18.
    B. 16.
    C. 20.
    D. 14.

    Câu 119: Hai loa nhỏ giống nhau tạo thành hai nguồn kết hơp, đặt cách nhau S$_1$S$_2$ = 5m. Chúng phát ra âm có tần số 440 Hz với vận tốc truyền âm v = 330 m/s. Khi đi từ S$_1$ đến S$_2$ người quan sát nghe được âm to nhất đầu tiên tại điểm M. Khoảng cách S$_1$M là
    A. 0,75 m.
    B. 0,5 m.
    C. 1,25 m.
    D. 0,25 m.

    Câu 120: Trên mặt chất lỏng tại hai điểm A, B cách nhau 17cm có hai nguồn kết hợp, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình: u$_A$ = u$_B$ = 2cos(50πt)cm (t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 1,0m/s. Trên đường thẳng Ax vuông góc với AB, phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực tiểu. Khoảng cách MA nhỏ nhất bằng
    A. 2,25m.
    B. 1,50cm.
    C. 3,32cm.
    D. 1,08cm.

    Câu 121: Hai nguồn sóng A, B cách nhau 10 cm trên mặt nước tạo ra giao thoa sóng, dao động tại nguồn có phương trình u$_A$ = acos(100πt) và u$_B$ = bcos(100πt), tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1 m/s. Số điểm trên đoạn AB có biên độ cực đại và dao động cùng pha với trung điểm I của đoạn AB là
    A. 9.
    B. 5.
    C. 11.
    D. 4.

    Câu 122: Trên mặt nước có hai điểm A và B ở trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau một phần tư bước sóng. Tại thời điểm t mặt thoáng ở A và B đang cao hơn vị trí cân bằng lần lượt là 0,3 mm và 0,4 mm, mặt thoáng ở A đang đi lên còn ở B đang đi xuống. Coi biên độ sóng không đổi trên đường truyền sóng. Sóng có
    A. biên độ 0,5 mm, truyền từ A đến B.
    B. biên độ 0,5 mm, truyền từ B đến A.
    C. biên độ 0,7 mm, truyền từ B đến A.
    D. biên độ 0,7 mm, truyền từ A đến B.

    Câu 123: Giao thoa sóng nước với hai nguồn giống hệt nhau A, B cách nhau 20cm có tần số 50Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1,5m/s. Trên mặt nước xét đường tròn tâm A, bán kính AB. Điểm trên đường tròn dao động với biên độ cực đại cách đường thẳng qua A, B một đoạn gần nhất là
    A. 18,67mm.
    B. 17,96mm.
    C. 19,97mm.
    D. 15,34mm.

    Câu 124: Giao thoa sóng nước với hai nguồn A, B giống hệt nhau có tần số 40Hz và cách nhau 10cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 0,6m/s. Xét đường thẳng By nằm trên mặt nước và vuông góc với AB. Điểm trên By dao động với biên độ cực đại gần B nhất là
    A. 10,6mm.
    B. 11,2mm.
    C. 12,4mm.
    D. 14,5mm.

    Câu 125: Hai nguồn phát sóng kết hợp A và B trên mặt chất lỏng dao động theo phương trình: u$_A$ = acos(100πt); u$_B$ = bcos(100πt). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng 1m/s. I là trung điểm của AB. M là điểm nằm trên đoạn AI, N là điểm nằm trên đoạn IB. Biết IM = 5 cm và IN = 6,5 cm. Số điểm nằm trên đoạn MN có biên độ cực đại và cùng pha với I là:
    A. 7.
    B. 4.
    C. 5.
    D. 6

    Câu 126: Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 20cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình u$_A$ = 2cos40πt và u$_B$ = 2cos(40πt + π) (u$_A$ và u$_B$ tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30 cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM là
    A. 19.
    B. 18.
    C. 20.
    D. 17.

    Câu 127: Tại hai điểm A và B trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng dao động theo phương thẳng đứng với các phương trình lần lượt là u$_1$ = a$_1$.cos(30πt + π/2) và u$_2$ = a$_2$.cos(30πt). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 60 cm/s. Hai điểm P, Q thuộc hệ vân giao thoa có hiệu khoảng cách đến hai nguồn là PA – PB = 1 cm, QA – QB = 3 cm. Hỏi các điểm P, Q nằm trên đường dao động cực đại hay cực tiểu?
    A. P cực đại, Q cực tiểu.
    B. Q cực đại, P cực tiểu.
    C. P, Q thuộc cực tiểu.
    D. P, Q thuộc cực đại.

    Câu 128: Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 30 cm, dao động theo phương thẳng đứng, có phương trình u$_A$ = 10sin(40πt + π/6) mm; u$_B$ = 8cos(40πt) mm. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1,6 m/s. Xét hình chữ nhật AMNB trên mặt nước, trong đó AM = 40 cm. Số điểm dao động cực tiểu trên đoạn MB là
    A. 6.
    B. 3.
    C. 5.
    D. 4.

    Câu 129: Trên mặt nước có hai nguồn sóng giống nhau A và B, cách nhau khoảng 12 cm đang dao động vuông góc với mặt nước tạo ra sóng có bước sóng 1 cm. Gọi C là điểm trên mặt nước, cách đều hai nguồn và cách trung điểm O của AB một khoảng 8 cm. Số điểm dao động vuông pha với nguồn ở tren đoạn CO là
    A. 6.
    B. 8.
    C. 10.
    D. 7.

    Câu 130: nguồn phát sóng S$_1$, S$_2$ trên mặt chất lỏng dao động theo phương vuông góc với bề mặt chất lỏng với cùng tần số f = 50 Hz và cùng pha ban đầu. Coi biên độ sóng không đổi. Trên đoạn S$_1$S$_2$ thấy hai điểm cách nhau 9 cm đều dao động với biên độ cực đại. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng có giá trị 1,5 m/s < v < 2,25 m/s. Tốc độ truyền sóng là
    A. 2,20 m/s.
    B. 1,75 m/s.
    C. 2 m/s.
    D. 1,8 m/s.

    Câu 131: Hai nguồn phát sóng S$_1$, S$_2$ trên mặt chất lỏng, cách nhau 11 cm, dao động theo phương vuông góc với bề mặt chất lỏng với phương trình u$_1$ = u$_2$ = 2.cos(10πt) cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 20 cm/s. Coi biên độ sóng không đổi. Trên đoạn S$_1$S$_2$, điểm cực tiểu ở gần S$_1$ nhất cách S$_1$ một khoảng bằng
    A. 1 cm.
    B. 1,5 cm.
    C. 2,5 cm.
    D. 0,5 cm.

    Câu 132: Một điểm M cách nguồn âm một khoảng d có cường độ âm là I, cho nguồn âm dịch xa điểm M một đoạn 50 m thì cường độ âm giảm đi 9 lần. Khoảng cách d ban đầu là
    A. 20 m.
    B. 25 m.
    C. 30 m.
    D. 40 m.

    Câu 133: Cách điểm M một đoạn d, một nguồn S phát âm đẳng hướng. Dịch nguồn S lại gần M đoạn 63,0m thì mức cường độ âm tại M tăng thêm 20dB. Khoảng cách d ban đầu bằng
    A. 70,0m.
    B. 80,0m.
    C. 126m.
    D. 66,3m.

    Câu 134: Một cái loa được coi như một nguồn âm điểm. Tại điểm A cách lo 1 m cường độ âm là 70dB. Một người đứng cách loa từ 100 m trở lên thì không nghe thấy âm của loa nữa. Biết cường độ âm chuẩn là I$_0$ = 10$^{-12}$W/m$^2$. Ngưỡng nghe của người đó là
    A. 10$^{-7}$ W/m$^2$.
    B. 10$^{-8}$ W/m$^2$.
    C. 10$^{-9}$ W/m$^2$.
    D. 10$^{-10}$ W/m$^2$.

    Câu 135: Một nguồn âm đặt tại O phát sóng đẳng hướng trong không gian. M và N là hai điểm nằm trên cùng một tia xuất phát từ O. P là trung điểm của MN. Gọi L$_M$, L$_P$, L$_N$ lần lượt là mức cường độ âm tại M, P và N. Biết L$_M$ - L$_P$ = 2 B. Ta sẽ có
    A. L$_M$ - L$_P$ = 0,56 B.
    B. L$_M$ – L$_N$ = 2,56 B.
    C. L$_N$ – L$_M$ = 0,56 B.
    D. L$_M$ - L$_P$ = 2,56 B.

    Câu 136: Một nguồn âm S có công suất P phát sóng đều theo mọi phương. Hai điểm A, B nằm trên nửa đường thẳng xuất phát từ S. Mức cường độ âm tại A là 80 dB, tại B là 60 dB. Mức cường độ âm tại trung điểm M của AB là
    A. 65 dB.
    B. 75 dB.
    C. 72 dB.
    D. 70 dB.

    Câu 137: Một nguồn âm S có công suất P, sóng âm lan truyền theo mọi phía. Mức cường độ âm tại điểm cách S 10 m là 100 dB. Cho cường độ âm chuẩn I$_0$ = 10$^{-12}$ W/m$^2$. Cường độ âm tại điểm cách S 1m là :
    A. 2,5 W/m$^2$.
    B. 2 W/m$^2$.
    C. 1 W/m$^2$.
    D. 1,5 W/m$^2$.

    Câu 138: Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại A là 60dB, tại B là 40dB. Mức cường độ âm tại điểm M trong đoạn AB có MB = 2MA là:
    A. 48,7dB.
    B. 48dB.
    C. 51,5dB.

    D. 81,6dB.
    Câu 139: Trên một đường thẳng cố định trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ và phản xạ âm, một máy thu ở cách nguồn âm một khoảng d thu được âm có mức cường độ âm là L; khi dịch chuyển máy thu ra xa nguồn âm thêm 9 m thì mức cường độ âm thu được là L – 20 (dB). Khoảng cách d là
    A. 8 m
    B. 1 m
    C. 9 m
    D. 10 m
    Câu 140: Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm, có 2 nguồn âm điểm, giống nhau với công suất phát âm không đổi. Tại điểm A có mức cường độ âm 20 dB. Để tại trung điểm M của đoạn OA có mức cường độ âm là 30 dB thì số nguồn âm giống các nguồn âm trên cần đặt thêm tại O bằng
    A. 4.
    B. 3.
    C. 5.
    D. 7.

    Câu 141: Xét điểm M ở trong môi trường đàn hồi có sóng âm truyền qua. Mức cường độ âm tại M là L (dB). Nếu cường độ âm tại điểm M tăng lên 100 lần thì mức cường độ âm tại điểm đó bằng
    A. 100L (dB).
    B. L + 100 (dB).
    C. 20L (dB). D
    . L + 20 (dB).

    Câu 142: Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Hình vẽ mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm t$_1$ (đường nét đứt) và $t_2$ = $t_1$ + 0,3 (s) (đường liền nét). Tại thời điểm t2, vận tốc của điểm N có thể nhận giá trị nào dưới đây
    SÓNG CƠ 4.png
    A. 65,4 cm/s.
    B. - 65,4 cm/s.
    C. -39,3 cm/s.
    D. 39,3 cm/s.

    Câu 143: Hai điểm M, N cùng nằm trên một hướng truyền sóng và cách nhau một phần ba bước sóng. Biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền. Tại một thời điểm, khi li độ dao động của phần tử tại M là 3 cm thì li độ dao động của phần tử tại N là -3 cm. Biên độ sóng bằng
    A. 6 cm.
    B. 3 cm.
    C. 2√3 cm.
    D. 3√2 cm.

    Câu 144: Một sóng ngang truyền trên sợi dây rất dài với tốc độ truyền sóng là 4m/s và tần số sóng có giá trị từ 33 Hz đến 43 Hz. Biết hai phần tử tại hai điểm trên dây cách nhau 25 cm luôn dao động ngược pha nhau. Tần số sóng trên dây là
    A. 42 Hz.
    B. 35 Hz.
    C. 40 Hz.
    D. 37 Hz.

    Câu 145: Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, C là trung điểm của AB, với AB = 10 cm. Biết khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của phần tử tại B bằng biên độ dao động của phần tử tại C là 0,2 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
    A. 2 m/s.
    B. 0,5 m/s.
    C. 1 m/s.
    D. 0,25 m/s.

    Câu 146: Một sóng hình sin truyền theo phương Ox từ nguồn O với tần số 20 Hz, có tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 0,7 m/s đến 1 m/s. Gọi A và B là hai điểm nằm trên Ox, ở cùng một phía so với O và cách nhau 10 cm. Hai phần tử môi trường tại A và B luôn dao động ngược pha với nhau. Tốc độ truyền sóng là
    A. 100 cm/s.
    B. 80 cm/s.
    C. 85 cm/s.
    D. 90 cm/s.

    Câu 147: Cường độ âm tại điểm A cách một nguồn âm điểm một khoảng 1m bằng 10$^{-6}$ W/m$^2$. Cường độ âm chuẩn bằng 10$^{-12}$ W/m$^2$. Cho rằng nguồn âm là nguồn đẳng hướng và môi trường không hấp thụ âm. Khoảng cách từ nguồn âm đến điểm mà tại đó mức cường độ âm bằng 0 là
    A. 500m.
    B. 1000m.
    C. 750m.
    D. 250m.

    Câu 148: Một nguồn điểm O phát sóng âm có công suất không đổi trong một môi trường truyền âm đẳng hướng và không hấp thụ âm. Một người đang chuyển động thẳng đều từ A về O với tốc độ 2 m/s. Khi đến điểm B cách nguồn 20 m thì mức cường độ âm tăng thêm 20 dB. Thời gian người đó chuyển động từ A đến B là
    A. 90 s.
    B. 100 s.
    C. 45 s.
    D. 50 s.

    Câu 149: Một nguồn âm được đặt ở miệng một ống hình trụ rồi thay đổi tần số nguồn bắt đầu từ giá trị bằng 0. Khi tần số nguồn nhận giá trị thứ nhất là f$_1$ và tiếp theo là f$_2$, f$_3$, f$_4$ thì ta nghe được âm to nhất. Ta có tỉ số
    A. f$_4$ = 4f$_1$.
    B. f$_3$ = 3f$_1$.
    C. 3f$_2$ = f$_1$.
    D. 7f$_2$ = 3f$_4$.

    Hết
     
    Chỉnh sửa cuối: 31/5/15
    yenbhyt thích bài này.
  2. Trần Mai

    Trần Mai Mới đăng kí

    Tham gia ngày:
    31/5/15
    Bài viết:
    1
    Đã được thích:
    1
    Điểm thành tích:
    1
    Giới tính:
    Nữ
    thầy ơi, down xuống thế nào ạ.
    và có đáp án ko ạ
     
    Huy Hoàng thích bài này.
  3. Huy Hoàng

    Huy Hoàng Guest

    Cậu có thể xem chứ không có phần tải về đâu
     
  4. LunVjp

    LunVjp Mới đăng kí

    Tham gia ngày:
    23/10/15
    Bài viết:
    1
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    1
    Giới tính:
    Nam
  5. duc

    duc Mới đăng kí

    Tham gia ngày:
    6/3/16
    Bài viết:
    1
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    1
    Giới tính:
    Nam

Chia sẻ trang này