Hãy đăng ký thành viên để có thể dễ dàng hỏi bài, trao đổi, giao lưu và chia sẻ về kiến thức

Xác định các đại lượng trong biểu thức sóng dừng

Thảo luận trong 'Bài 9: Sóng dừng' bắt đầu bởi Vật Lí, 15/9/16.

  1. Vật Lí

    Vật Lí Guest

    9-15-2016 9-25-31 AM.png
    Câu 1[TG].Một sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi biểu thức của nó có dạng u = 2cos(πx/4)sin(20πt + π/6) cm. Trong đó u là li độ tại thời điểm t của một phần tử trên dây mà vị trí cân bằng của nó cách gốc O một khoảng là x ( x đo bằng cm, t đo bằng giây). Xác định tốc độ truyền sóng dọc theo dây
    A. 60 cm/s.
    B. 80 cm/s.
    C. 180 cm/s.
    D. 90 cm/s.
    Tốc độ truyền sóng: $v = {{20\pi } \over {{\pi \over 4}}} = 80\left( {{{cm} \over s}} \right)$

    Câu 2[TG].Một sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi biểu thức của nó có dạng u = 2cos(5πx)sin(20πt + π/6) cm. Trong đó u là li độ tại thời điểm t của một phần tử trên dây mà vị trí cân bằng của nó cách gốc O một khoảng là x ( x đo bằng m, t đo bằng giây). Chọn phương án sai. Sóng này có
    A. biên độ dao động tại bụng 2 cm.
    B. tốc độ truyền pha dao động 4 m/s.
    C. chu kì dao động 0,1 s.
    D. bước sóng 4 cm.
    Chu kì dao động: $T = {{2\pi } \over \omega } = {{2\pi } \over {20\pi }} = 0,1\left( s \right)$.
    Tốc độ truyền pha dao động: $v = {{20\pi } \over {5\pi }} = 4\left( {{m \over s}} \right)$.
    Bước sóng λ = vT = 4.0,1 = 0,4 (m) → Sai
    Biên độ dao động tại bụng tương ứng với biên độ dao động cực đại: AM = 2 cm

    Câu 3[TG].Trên đoạn dây đàn hồi AB có sóng dừng xảy ra. Biểu thức sóng tổng hợp của sóng tới và sóng phản xạ tại một điểm M cách đầu phản xạ một khoảng x cho bởi u = u0cos(10πx).cos(5πt)mm. Trong đó u0 > 0, x tính bằng m, t tính bằng s. Tại M cách B là 10/3cm, biên độ dao động của dây là 50mm. Giá trị của u0 là
    A. 0,5cm
    B. 2cm
    C. 1cm
    D. 10cm
    Biên độ dao động tổng hợp $$\left\{ \matrix{
    {A_M} = \left| {{u_0}\cos \left( {10\pi x} \right)} \right| \hfill \cr
    x = {{10} \over 3}cm = {1 \over {30}}\left( m \right) \hfill \cr
    {A_M} = 5 \hfill \cr} \right. \to 5 = \left| {{u_0}\cos \left( {10\pi .{{0,1} \over 3}} \right)} \right| \to {u_0} = 10mm = 1cm$$

    Câu 4[TG].Trên dây có sóng dừng xảy ra, li độ dao động tại điểm M trên dây có tọa độ x vào lúc t là u = acos(bx).cos(πt)mm, trong đó a, b là các số dương, x tính bằng m và t tính bằng s. Tốc độ truyền sóng trên dây là 2m/s. Hằng số b có giá trị là
    A. 3,14 m$^{-1}$.
    B. 2,05 m$^{-1}$.
    C. 1,57 m$^{-1}$.
    D. 6,28 m$^{-1}$.
    Tốc độ truyền sóng: $v = {\pi \over b} = 2\left( {{m \over s}} \right) \to b = {\pi \over 2} = 1,57\left( {{m^{ - 1}}} \right)$

    Câu 5[TG].Biểu thức của sóng dừng trên dây cho bởi u = a.sin(bx).cos(100πt) ( với x tính bằng m; t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên dây là v = 20 m/s. Giá trị của b là
    A. 5π m$^{-1}$.
    B. 2,5π m$^{-1}$.
    C. 10π m$^{-1}$.
    D. 100π m$^{-1}$.
    Áp dụng công thức: $$b = {{2\pi \omega } \over v} = 5\pi \left( {{m^{ - 1}}} \right)$$

    Câu 6[TG].Một sóng dừng trên dây có dạng u = asinbx.cosωt trong đó x là khoảng cách từ điểm trên dây đến gốc O ( x đo bằng m, t tính bằng s). Cho bước sóng là 0,4 m; tần số 50 Hz và biên độ dao động tại M cách một nút sóng 5 cm có giá trị là 5 mm. Xác định a và b.
    A. a = 5√2 mm; b = 5π m
    B. a = 5√2 mm; b = 5 m
    C. a = 5 mm; b = 5 m
    D. a = 5√2 m; b = 5π m
    $\eqalign{
    & \left. \matrix{
    \lambda = 0,4\left( m \right) \hfill \cr
    f = 50\left( {Hz} \right) \to \omega = 2\pi f = 100\pi \left( {{{rad} \over s}} \right) \hfill \cr} \right\} \to v = \lambda .f = {\omega \over b} \to b = {\omega \over {\lambda .f}} = {{100\pi } \over {0,4.50}} = 5\pi \left( m \right) \cr
    & \left. \matrix{
    x = 5cm = 0,05\left( m \right) \hfill \cr
    {A_M} = 5\left( {mm} \right) \hfill \cr
    {A_M} = \left| {a\sin \left( {bx} \right)} \right| \hfill \cr} \right\} \to 5 = \left| {a\sin \left( {5\pi .0,05} \right)} \right| \to a = 5\sqrt 2 \left( {mm} \right) \cr} $

    Câu 7[TG].Biểu thức sóng tổng hợp của sóng tới và sóng phản xạ tại một điểm M cách đầu cố định khoảng x cho bởi u = 2cos[(πx)/4 + π/4].sin(20πt)cm. Trong đó x tính bằng cm, t tính bằng s. Các điểm nút cách đầu cố định khoảng
    A. 2k cm
    B. 3k cm
    C. (1+ 4k) cm
    D. (2k +0,5) cm
    + Biên độ của sóng : $A = \left| {2\cos \left( {{{\pi x} \over 4} + {\pi \over 4}} \right)} \right|$
    + Nếu tại điểm ta xét là một điểm nút thì $A = 0 \to \left| {2\cos \left( {{{\pi x} \over 4} + {\pi \over 4}} \right)} \right| = 0 \to {{\pi x} \over 4} + {\pi \over 4} = {\pi \over 2} + k\pi \to x = 1 + 4k\,\,\,\,\,\left( {k = 0,1,2,...} \right)$
    chọn đáp án C.

    Câu 8[TG].Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì phương trình độ dời của dây theo tọa độ x và thời gian t như sau u = 5cos(4πx + π/2).cos(10πt – π/2) mm. Trong đó x tính bằng cm, t tính bằng s. Vị trí của điểm bụng sóng dừng trên dây được xác định bởi
    A. 2k cm
    B. 0,5(k + 1)cm
    C. 0,25(k – 0,5)cm
    D. (2k + 1)cm
    với k = 1, 2, 3, ...
    + Biên độ sóng dừng: $u = \left| {5\cos \left( {4\pi t + {\pi \over 2}} \right)} \right|mm$
    + Điểm bụng ứng với AM = 2a: $\cos \left( {4\pi t + {\pi \over 2}} \right) = \pm 1 \to x = {1 \over 4}\left( {k - {1 \over 2}} \right)$ với k = 1, 2, 3, ...
    chọn đáp án D.

    Câu 9[TG].Phương trình sóng tổng hợp của sóng tới và sóng phản xạ tại một điểm cách đầu dây phản xạ một khoảng x cho bởi u = 8cos(40πx).cos(10t)mm. Trong đó x tính bằng m và t tính bằng s. Bước sóng của sóng truyền trên dây là
    A. 5cm
    B. 5m
    C. 2cm
    D. 2m
    Theo đề bài: ${{2\pi x} \over \lambda } = 40\pi x \to \lambda = 5cm$
    chọn đáp án A.

    Câu 10[TG].Trên dây đàn hồi có sóng dừng xảy ra. Phương trình độ dới của dây theo tọa độ x và thời gian t cho bởi u = 5cos(0,5πx + π/2).cos(8πt – π/2)mm. Trong đó x tính bằng cm và t tính bằng s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
    A. 25cm/s
    B. 16 cm/s
    C. 10m/s
    D. 0,4m/s
    ( với k = 1, 2, 3 ...)
    Tốc độ truyền sóng $v = {{8\pi } \over {0,5\pi }} = 16\left( {{{cm} \over s}} \right)$

    Câu 11[TG].Một sóng dừng có phương trình u = 10cos(0,2πx)sin(20πt + π/4) trong đó x và u tính bằng cm và t tính bằng giây. Hãy tính khoảng cách từ một nút sóng qua 4 bụng sóng đến một nút sóng khác?
    A. 10cm
    B. 20cm
    C. 30cm
    D. 40cm
    Bước sóng: ${{2\pi x} \over \lambda } = 0,2\pi .x \to \lambda = 10cm$
    Khoảng cách từ một nút sóng qua 4 bụng sóng đến một nút sóng khác là ℓ = 2λ = 20cm
     
    Last edited by a moderator: 29/9/17

Chia sẻ trang này