Trong dao động điều hòa, năng lượng không đứng yên mà liên tục biến đổi giữa động năng và thế năng. Hiểu rõ cách các dạng năng lượng này thay đổi theo vị trí và trạng thái chuyển động giúp học sinh nắm chắc bản chất của dao động cũng như áp dụng chính xác vào bài tập. Bài học “Động năng – Thế năng – Sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa” ở chương trình Vật lí 11 cung cấp cái nhìn trực quan về từng dạng năng lượng và quy luật bảo toàn cơ năng trong cả con lắc lò xo lẫn con lắc đơn. Bài viết dưới đây hệ thống hoá đầy đủ nội dung cốt lõi, giúp bạn học nhanh – nhớ lâu – dễ áp dụng vào thực hành.
Trong đó:
a. Khi vật đi từ vị trí cân bằng (VTCB) đến vị trí biên
b. Khi vật đi từ vị trí biên về VTCB
Công thức cho thấy:
Giá trị cực đại của thế năng xảy ra khi $x = \pm A$: $W_{t \max} = \frac{1}{2}m\omega^2 A^2$
Đáng chú ý: $W_{t \max} = W_{d \max}$
Nghĩa là cả động năng cực đại và thế năng cực đại đều có cùng giá trị bằng: $\frac{1}{2}m\omega^2 A^2$
Điểm quan trọng nhất trong toàn bài là:
→ Cơ năng là hằng số, không đổi theo thời gian.
Điều này đúng vì trong dao động điều hòa lý tưởng, không có lực ma sát hay lực cản nào làm tiêu hao năng lượng.
Trong đó:
Ta thấy: $\omega = \sqrt{\frac{k}{m}}$
Chu kì không phụ thuộc vào biên độ, đây là tính chất quan trọng giúp con lắc lò xo dùng được trong đo thời gian.
Vì $\omega = \sqrt{\frac{k}{m}}$ nên cơ năng cũng có thể viết: $W=\frac{1}{2}kA^2$
Cơ năng của con lắc lò xo là hằng số trong suốt quá trình dao động.
Trong đó:
(Công thức đúng trong trường hợp dao động nhỏ – đúng trong nội dung sách giáo khoa ở cấp THPT.)
Cơ năng chỉ phụ thuộc vào biên độ và chiều dài dây qua $\omega$.
I. ĐỘNG NĂNG TRONG DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
1. Biểu thức động năng
Khi một vật dao động điều hòa, vận tốc của nó thay đổi liên tục theo thời gian. Vì vận tốc thay đổi nên động năng cũng biến thiên theo. Động năng của vật dao động điều hòa được xác định bởi công thức: $W_d=\frac{1}{2}m\omega^2(A^2 - x^2)$Trong đó:
- $m$: khối lượng của vật
- $\omega$: tần số góc
- $A$: biên độ của dao động
- $x$: li độ của vật tại thời điểm đang xét
2. Sự biến thiên động năng theo vị trí
Từ công thức, ta có thể rút ra hai nhận xét cốt lõi của bài học:a. Khi vật đi từ vị trí cân bằng (VTCB) đến vị trí biên
- Tại VTCB: $x = 0 \Rightarrow W_d = \frac{1}{2}m\omega^2 A^2$ → động năng cực đại.
- Khi tiến ra biên: $x \rightarrow A$ → $W_d \rightarrow 0$ Nghĩa là động năng giảm dần từ cực đại về 0.
b. Khi vật đi từ vị trí biên về VTCB
- Tại biên: $W_d = 0$
- Khi vật quay về VTCB, li độ giảm dần → động năng tăng dần
- Tại VTCB: động năng đạt cực đại như lúc đầu.
II. THẾ NĂNG TRONG DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
1. Công thức thế năng của dao động điều hòa
Theo định luật bảo toàn năng lượng, trong dao động điều hòa (bỏ qua ma sát), động năng không mất đi mà chuyển hoá thành thế năng và ngược lại. Thế năng của vật dao động điều hòa được cho bởi: $W_t=\frac{1}{2}m\omega^2 x^2$- Thế năng phụ thuộc trực tiếp vào bình phương li độ $x$
- Khi vật càng xa vị trí cân bằng, thế năng càng lớn
2. Đồ thị và giá trị cực đại của thế năng
Đồ thị thế năng theo li độ $x$ là một đường parabol bề lõm hướng lên. Điều này đúng vì biểu thức chứa $x^2$.Giá trị cực đại của thế năng xảy ra khi $x = \pm A$: $W_{t \max} = \frac{1}{2}m\omega^2 A^2$
Đáng chú ý: $W_{t \max} = W_{d \max}$
Nghĩa là cả động năng cực đại và thế năng cực đại đều có cùng giá trị bằng: $\frac{1}{2}m\omega^2 A^2$
III. CƠ NĂNG TRONG DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
1. Công thức cơ năng
Cơ năng là tổng của động năng và thế năng: $W = W_d + W_t = \frac{1}{2}m\omega^2 A^2$Điểm quan trọng nhất trong toàn bài là:
→ Cơ năng là hằng số, không đổi theo thời gian.
2. Ý nghĩa
- Cho biết toàn bộ năng lượng mà hệ dao động “mang theo”
- Không phụ thuộc vào thời điểm hay vị trí
- Chỉ phụ thuộc vào biên độ và đặc tính của hệ (khối lượng, độ cứng hoặc chiều dài dây phong qua tần số góc)
IV. CƠ NĂNG CỦA CON LẮC LÒ XO VÀ CON LẮC ĐƠN
Phần này cho thấy cách áp dụng khái niệm cơ năng vào hai hệ dao động quen thuộc trong vật lí phổ thông.1. Con lắc lò xo
a. Đặc điểm dao động
Nếu bỏ qua ma sát, con lắc lò xo dao động điều hòa. Đây là hệ cơ điển hình được dùng để minh hoạ tính điều hòa “chuẩn”.b. Thế năng của con lắc lò xo
Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng (VTCB), ta có: $W_t = \frac{1}{2}k x^2$Trong đó:
- $k$: độ cứng lò xo
- $x$: li độ
Ta thấy: $\omega = \sqrt{\frac{k}{m}}$
c. Chu kì dao động
$T = 2\pi \sqrt{\frac{m}{k}}$Chu kì không phụ thuộc vào biên độ, đây là tính chất quan trọng giúp con lắc lò xo dùng được trong đo thời gian.
d. Cơ năng của con lắc lò xo
$W = \frac{1}{2}m\omega^2 A^2$Vì $\omega = \sqrt{\frac{k}{m}}$ nên cơ năng cũng có thể viết: $W=\frac{1}{2}kA^2$
Cơ năng của con lắc lò xo là hằng số trong suốt quá trình dao động.
2. Con lắc đơn
a. Đặc điểm vị trí
Vị trí của con lắc đơn có thể mô tả bằng:- Li độ dài $s$
- Li độ góc $\alpha$
b. Thế năng của con lắc đơn
Chọn mốc thế năng tại VTCB, ta có: $W_t = mgl \frac{\alpha^2}{2} = \frac{1}{2}m\frac{g}{l}s^2$Trong đó:
- $g$: gia tốc trọng trường
- $l$: chiều dài dây treo
- $s = l\alpha$: li độ dài
c. Tần số góc
$\omega = \sqrt{\frac{g}{l}}$(Công thức đúng trong trường hợp dao động nhỏ – đúng trong nội dung sách giáo khoa ở cấp THPT.)
d. Cơ năng của con lắc đơn
Tương tự con lắc lò xo: $W = \frac{1}{2}m\omega^2 A^2 = \text{hằng số}$Cơ năng chỉ phụ thuộc vào biên độ và chiều dài dây qua $\omega$.
V. Sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa
Một trong những nội dung quan trọng nhất của bài là sự chuyển hóa qua lại giữa động năng và thế năng.1. Khi vật đi từ VTCB → Biên
- Động năng giảm
- Thế năng tăng
- Tổng hai dạng năng lượng vẫn giữ nguyên
2. Khi vật đi từ Biên → VTCB
- Động năng tăng (do vận tốc tăng)
- Thế năng giảm
- Cơ năng vẫn được bảo toàn
3. Ý nghĩa tổng quát
Quy luật chuyển hóa năng lượng giúp ta dễ dàng “theo dõi” trạng thái dao động của vật chỉ bằng cách xét li độ hoặc vận tốc – bởi hai yếu tố này quyết định sự phân bố động năng và thế năng.VI. Tổng kết kiến thức trọng tâm
- Động năng trong dao động điều hòa: $W_d=\frac{1}{2}m\omega^2(A^2 - x^2)$ → cực đại ở VTCB, bằng 0 ở biên
- Thế năng: $W_t=\frac{1}{2}m\omega^2 x^2$ → bằng 0 ở VTCB, cực đại ở biên
- Cơ năng: $W = \frac{1}{2}m\omega^2 A^2 = \text{hằng số}$
- Con lắc lò xo: $W_t = \frac{1}{2}k x^2,\quad \omega=\sqrt{\frac{k}{m}},\quad T=2\pi\sqrt{\frac{m}{k}}$
- Con lắc đơn: $W_t = mgl\frac{\alpha^2}{2},\quad \omega=\sqrt{\frac{g}{l}}$
- Trong dao động điều hòa, động năng và thế năng luôn chuyển hóa qua lại, còn cơ năng được bảo toàn.
Chỉnh sửa cuối: