Bài 2. Lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện. Cảm ứng từ

Tăng Giáp

Administrator
Thành viên BQT
Ở bài trước, chúng ta đã tìm hiểu từ trường – một dạng trường vật chất tồn tại xung quanh nam châm hoặc dòng điện, có khả năng tác dụng lực từ lên các vật mang điện. Trong bài học này, ta sẽ đi sâu vào hiện tượng lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua trong từ trường, tìm hiểu công thức xác định độ lớn của lực từ, định nghĩa cảm ứng từ, và quy tắc xác định chiều của lực từ.

Hiểu rõ bản chất của lực từ không chỉ giúp học sinh vận dụng vào bài tập, mà còn là nền tảng cho nhiều ứng dụng kỹ thuật như: động cơ điện, loa, micro, máy phát điện và nhiều thiết bị điện – điện tử trong đời sống hiện đại.

1. Thí nghiệm về lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện

a. Hiện tượng thí nghiệm

Khi đặt một đoạn dây dẫn mang dòng điện vào trong từ trường đều, ta quan sát thấy dây bị lệch khỏi vị trí ban đầu. Hiện tượng này cho thấy: dòng điện trong dây dẫn chịu tác dụng của lực từ.
lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện.PNG
  • Nếu ngắt dòng điện, dây trở lại vị trí cân bằng → chứng tỏ lực này chỉ xuất hiện khi có dòng điện.
  • Nếu đảo chiều dòng điện, hướng lệch của dây cũng đảo ngược → cho thấy chiều của lực từ phụ thuộc vào chiều dòng điện.
  • Nếu tăng cường độ dòng điện, độ lệch của dây tăng lên → lực từ tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện.

b. Đặc điểm của lực từ

Lực từ $\overrightarrow{F}$ tác dụng lên đoạn dây dẫn có các đặc điểm:
Đặc điểm của lực từ.png
  • Phương: vuông góc với cả đoạn dây dẫn và đường sức từ.
  • Chiều: xác định bằng quy tắc bàn tay trái.
  • Điểm đặt: tại trung điểm của đoạn dây chịu lực.
  • Độ lớn: phụ thuộc vào cảm ứng từ của từ trường, cường độ dòng điện, chiều dài dây và góc hợp bởi dòng điện với từ trường.

2. Quy tắc bàn tay trái

Để xác định chiều của lực từ $\overrightarrow{F}$, ta dùng quy tắc bàn tay trái, được phát biểu như sau:
Quy tắc bàn tay trái cho lực từ.png

Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ $\overrightarrow{B}$ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến các ngón tay trùng với chiều dòng điện trong dây dẫn, thì ngón tay cái choãi ra 90° chỉ chiều của lực từ $\overrightarrow{F}$.
Ví dụ: Giả sử có một dây dẫn đặt trong từ trường đều của nam châm, sao cho đường sức từ hướng từ Bắc sang Nam.
  • Nếu dòng điện chạy từ dưới lên trên, thì theo quy tắc bàn tay trái, ngón cái chỉ sang trái, nghĩa là lực từ hướng sang trái.
  • Nếu đảo chiều dòng điện, ngón cái chỉ sang phải, tức là lực từ đảo chiều.
Quy tắc này là công cụ quan trọng để xác định hướng chuyển động của dây dẫn hoặc lực từ tác dụng lên khung dây trong các bài tập và ứng dụng thực tế.

3. Biểu thức độ lớn của lực từ

Biểu thức độ lớn của lực từ.png
Kết quả thí nghiệm và các nghiên cứu vật lý đã chứng minh rằng:

Độ lớn của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện được xác định bởi công thức: $ F = BIL\sin\alpha $

Trong đó:

Ký hiệuĐại lượng vật lýĐơn vị trong hệ SI
FLực từ tác dụng lên dây dẫnN (newton)
BCảm ứng từ tại vị trí dây dẫnT (tesla)
ICường độ dòng điện chạy qua dâyA (ampe)
LChiều dài đoạn dây dẫn nằm trong từ trườngm (mét)
αGóc giữa đoạn dây dẫn và véctơ cảm ứng từ Bđộ

Phân tích công thức:
  • Khi $\alpha = 0°$ hoặc $\alpha = 180°$ ⇒ $\sin\alpha = 0$ ⇒ $F = 0$ → Lực từ bằng 0 nếu dòng điện song song với đường sức từ.
  • Khi $\alpha = 90°$ ⇒ $\sin\alpha = 1$ ⇒ $F = BIL$ → Lực từ đạt giá trị cực đại khi dòng điện vuông góc với đường sức từ.

4. Cảm ứng từ và công thức tính ngược

Cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của từ trường tại một điểm.

Từ công thức của lực từ, ta suy ra biểu thức cảm ứng từ: $ B = \frac{F}{IL\sin\alpha} $

Giải thích ý nghĩa vật lý:
  • $B$ tỉ lệ thuận với lực từ $F$ → Từ trường càng mạnh, lực tác dụng càng lớn.
  • $B$ tỉ lệ nghịch với tích $IL\sin\alpha$ → Với cùng lực từ, nếu dòng điện hoặc chiều dài dây tăng thì cảm ứng từ nhỏ hơn.
Đây chính là công thức định nghĩa cảm ứng từ, được dùng trong thực nghiệm để đo độ mạnh của từ trường đều.

5. Đơn vị của cảm ứng từ

Trong hệ đơn vị SI, đơn vị của cảm ứng từ là Tesla (T), được định nghĩa là: $ 1T = \frac{1N}{1A \cdot 1m} $

Tức là, một Tesla là cảm ứng từ của từ trường mà tại đó một đoạn dây dẫn dài 1 mét, mang dòng điện 1 ampe, vuông góc với đường sức từ, sẽ chịu lực 1 newton.

Ta có thể chuyển đổi sang các đơn vị cơ bản: $ 1T = 1\frac{N}{m \cdot A} = 1\frac{kg}{A \cdot s^2} $

Trong thực tế, đơn vị Tesla khá lớn, nên người ta thường dùng đơn vị nhỏ hơn là militesla (mT) hoặc microtesla (μT).

Ví dụ:
  • Từ trường Trái Đất có cảm ứng từ khoảng $50,\mu T$.
  • Nam châm điện trong động cơ có cảm ứng từ vài Tesla.

6. Các yếu tố ảnh hưởng đến lực từ

Dựa vào công thức $F = BIL\sin\alpha$, ta nhận thấy lực từ phụ thuộc vào bốn yếu tố:

Cảm ứng từ $B$:
  • Cảm ứng từ càng lớn → lực từ càng mạnh.
  • Trong từ trường đều, $B$ là hằng số tại mọi điểm.
Cường độ dòng điện $I$:
  • Dòng điện càng mạnh → lực từ càng lớn.
  • Đây là cơ sở để điều chỉnh lực trong các thiết bị điện như rơ-le, động cơ điện.
Chiều dài dây dẫn $L$: Phần dây nằm trong từ trường càng dài → lực tác dụng càng lớn.

Góc hợp $\alpha$ giữa $\overrightarrow{B}$ và dây dẫn: Khi $\alpha$ tăng từ 0° đến 90°, giá trị $\sin\alpha$ tăng dần → lực từ tăng theo.

7. Từ trường đều và lực từ

Từ trường đều là loại từ trường có véc-tơ cảm ứng từ $\overrightarrow{B}$ cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn tại mọi điểm.

Trong loại từ trường này, lực từ tác dụng lên dây dẫn có độ lớn không đổi nếu dòng điện, chiều dài dây và góc $\alpha$ giữ nguyên.

Ví dụ: Một đoạn dây dẫn dài $0,2,m$ mang dòng điện $2,A$ đặt vuông góc trong từ trường đều có $B = 0,5,T$.

Ta có: $ F = BIL\sin\alpha = 0,5 \times 2 \times 0,2 \times \sin 90° = 0,2,N $

Vậy lực từ tác dụng lên đoạn dây là 0,2 newton.

8. Ứng dụng của lực từ trong đời sống

Hiện tượng lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện là nền tảng cho nhiều thiết bị điện trong thực tế:
  • Động cơ điện: hoạt động dựa trên lực từ làm quay cuộn dây hoặc rotor.
  • Loa điện: dòng điện trong cuộn dây tác dụng lực từ làm rung màng loa.
  • Máy phát điện: hoạt động ngược lại – dùng lực cơ để tạo dòng điện.
  • Rơ-le điện từ: lực từ hút tiếp điểm để đóng/mở mạch điện.
Nhờ hiểu và kiểm soát được lực từ, con người đã chuyển đổi linh hoạt giữa năng lượng điện và cơ năng, tạo nên cuộc cách mạng công nghiệp hiện đại.

9. Ghi nhớ và công thức quan trọng

Nội dungBiểu thứcGhi chú
Lực từ tác dụng lên dây dẫn$F = BIL\sin\alpha$Độ lớn lực từ
Cảm ứng từ$B = \frac{F}{I L \sin\alpha}$Độ mạnh yếu của từ trường
Đơn vị cảm ứng từ$1T = \frac{1N}{1A \cdot 1m}$Tesla
Quy tắc xác định chiều lực từBàn tay tráiNgón cái chỉ chiều $\overrightarrow{F}$
Khi $\alpha = 90^\circ$$F = BIL$Lực từ cực đại

10. Liên hệ mở rộng

  • Hiện tượng lực từ lên dây dẫn có mối liên hệ chặt chẽ với lực Lorenxơ (lực tác dụng lên hạt mang điện chuyển động trong từ trường), được trình bày trong bài 16.
  • Sự tương tác giữa dòng điện và từ trường cũng chính là cơ sở của nguyên lý hoạt động máy điện quay, được tìm hiểu sâu hơn trong chương Cảm ứng điện từ.

11. Kết luận

Qua bài học này, ta nắm được rằng:
  • Dòng điện trong dây dẫn đặt trong từ trường chịu tác dụng của lực từ, có độ lớn $F = BIL\sin\alpha$.
  • Chiều của lực từ được xác định theo quy tắc bàn tay trái.
  • Cảm ứng từ $B$ là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh của từ trường, có đơn vị là Tesla (T).
Kiến thức này là cầu nối giữa từ trường và hiện tượng cảm ứng điện từ, đồng thời giúp ta hiểu rõ cơ chế hoạt động của nhiều thiết bị điện trong cuộc sống.
 
Chỉnh sửa cuối:
Câu hỏi: Mối liên hệ giữa dòng điện và lực từ trong dây dẫn là gì?

Đáp án: Dòng điện $I$ trong dây dẫn tạo ra từ trường, đồng thời chịu lực từ khi đặt trong từ trường khác.

Độ lớn của lực tỉ lệ thuận với $I$ theo công thức:

$F = BIL\sin\alpha$

Điều này chứng tỏ dòng điện vừa là nguyên nhân, vừa là đối tượng của hiện tượng từ.
 
Câu hỏi: Vì sao trong vật lý ta dùng quy tắc bàn tay trái để xác định chiều lực từ, mà không dùng bàn tay phải?

Đáp án:
  • Bàn tay phải được dùng cho chiều đường sức từ quanh dòng điện.
  • Bàn tay trái được quy ước riêng cho chiều lực từ tác dụng lên dây dẫn.Nhờ tách biệt hai quy tắc, ta dễ phân biệt chiều của dòng điện, từ trường và lực từ một cách thống nhất.
 
Câu hỏi: Lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện có ứng dụng gì trong đời sống?

Đáp án: Lực từ là nguyên lý hoạt động của:
  • Động cơ điện: lực từ làm quay khung dây.
  • Loa điện: dòng điện làm rung màng loa.
  • Rơ-le điện từ, công tắc từ, máy phát điện,...Tất cả đều dựa vào công thức $F = BIL\sin\alpha$.
 
Câu hỏi: Từ trường đều là gì và ảnh hưởng thế nào đến lực từ tác dụng lên dây dẫn?

Đáp án: Từ trường đều là từ trường có $\overrightarrow{B}$ cùng độ lớn, phương và chiều tại mọi điểm.

Trong từ trường đều, lực từ tác dụng lên dây dẫn được tính ổn định theo $F = BIL\sin\alpha$ mà không thay đổi theo vị trí.
 
Câu hỏi: Lực từ và lực Lorenxơ khác nhau như thế nào?

Đáp án:
  • Lực từ: tác dụng lên dòng điện hoặc dây dẫn có dòng điện trong từ trường, công thức $F = BIL\sin\alpha$.
  • Lực Lorenxơ: tác dụng lên hạt mang điện chuyển động trong từ trường, công thức $F = qvB\sin\alpha$.Hai hiện tượng này có bản chất giống nhau nhưng khác đối tượng tác dụng.
 
Câu hỏi: Hãy cho ví dụ về cách tính lực từ tác dụng lên dây dẫn trong từ trường đều.

Đáp án: Cho $B = 0{,}4,T$, $I = 2,A$, $L = 0{,}5,m$, $\alpha = 90^\circ$.

Ta có: $F = BIL\sin \alpha $ $ = 0,4 \times 2 \times 0,5 \times \sin {90^o}$ $ = 0,4(N)$
Vậy lực từ tác dụng lên đoạn dây là 0,4 Newton.
 
Câu hỏi: Những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ lớn của lực từ?

Đáp án: Theo công thức $F = BIL\sin\alpha$, lực từ phụ thuộc vào:
  • Cảm ứng từ $B$ (mạnh hay yếu)
  • Cường độ dòng điện $I$
  • Chiều dài đoạn dây $L$
  • Góc $\alpha$ giữa dây dẫn và véc-tơ $\overrightarrow{B}$
 
Câu hỏi: Cảm ứng từ $B$ có ý nghĩa vật lý gì?

Đáp án: Cảm ứng từ $B$ cho biết độ mạnh yếu của từ trường tại một điểm.

Giá trị $B$ càng lớn thì lực từ tác dụng lên dòng điện hoặc hạt mang điện càng mạnh: $F = BIL\sin\alpha$
 
Câu hỏi: Lực từ tác dụng lên dây dẫn đạt giá trị cực đại khi nào?

Đáp án: Lực từ cực đại khi đoạn dây dẫn vuông góc với từ trường, tức là $\alpha = 90^\circ$.

Khi đó: $F_{\max} = BIL$
 
Câu hỏi: Trong trường hợp nào lực từ tác dụng lên dây dẫn bằng không?

Đáp án: Khi dây dẫn song song hoặc trùng với đường sức từ, nghĩa là $\alpha = 0^\circ$ hoặc $\alpha = 180^\circ$, ta có $\sin\alpha = 0$ ⇒ $F = 0$.

→ Khi đó, từ trường không tác dụng lực từ lên dây dẫn.
 
Câu hỏi: Đơn vị của cảm ứng từ trong hệ SI là gì và được định nghĩa ra sao?

Đáp án: Đơn vị của cảm ứng từ là Tesla (T), định nghĩa như sau:

$1T = \frac{1N}{1A \cdot 1m}$

Tức là một Tesla là từ trường gây ra lực 1 Newton lên đoạn dây dài 1 mét mang dòng điện 1 ampe đặt vuông góc với đường sức từ.
 
Câu hỏi: Cảm ứng từ là gì và được xác định bằng công thức nào?

Đáp án: Cảm ứng từ đặc trưng cho độ mạnh của từ trường tại một điểm, được xác định bởi công thức:

$B = \frac{F}{IL\sin\alpha}$

Đơn vị của $B$ trong hệ SI là Tesla (T).
 
Câu hỏi: Làm thế nào để xác định chiều của lực từ bằng quy tắc bàn tay trái?

Đáp án: Đặt bàn tay trái sao cho véc-tơ cảm ứng từ $\overrightarrow{B}$ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay trùng với chiều dòng điện $I$, thì ngón cái choãi ra 90° chỉ chiều của lực từ $\overrightarrow{F}$.
 
Câu hỏi: Công thức tính lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn trong từ trường là gì?

Đáp án: Độ lớn lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện được tính theo công thức:

$F = BIL\sin\alpha$

Lực từ đạt giá trị cực đại khi $\alpha = 90^\circ$ (dây dẫn vuông góc với đường sức từ).
 
Câu hỏi: Lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện là gì?

Đáp án: Lực từ là lực mà từ trường tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua. Lực này có độ lớn xác định bởi công thức: $F = BIL\sin\alpha$

Trong đó $B$ là cảm ứng từ, $I$ là cường độ dòng điện, $L$ là chiều dài dây, và $\alpha$ là góc giữa dây dẫn và véc-tơ $\overrightarrow{B}$.
 

Latest posts

Members online

No members online now.
Back
Top