Dao động điều hòa

Doremon

Moderator
Thành viên BQT
Trong chương trình Vật lí 11 mới, dao động điều hòa là kiến thức nền tảng và đóng vai trò quan trọng cho toàn bộ chủ đề dao động – sóng ở các lớp tiếp theo. Đây là dạng chuyển động đặc biệt phổ biến trong tự nhiên, từ dao động của con lắc, âm thanh, dòng điện xoay chiều cho đến các dao động dao động cơ học trong đời sống. Hiểu rõ bản chất dao động, cách biểu diễn bằng đồ thị và phương trình dao động giúp học sinh giải được nhiều dạng bài từ cơ bản đến nâng cao. Bài viết dưới đây sẽ hệ thống đầy đủ lý thuyết, công thức, ý nghĩa vật lí và ví dụ phân tích theo đúng nội dung SGK Vật lí 11 chương trình mới.

I. Đặc điểm cơ bản của dao động cơ

1. Khái niệm dao động cơ

Dao động cơ là chuyển động qua lại quanh một vị trí xác định, vị trí đó được gọi là vị trí cân bằng. Chuyển động dao động có thể xuất hiện tự nhiên hoặc do tác dụng của ngoại lực. Một vật dao động luôn biến đổi vị trí theo thời gian, nhưng vẫn bị ràng buộc quanh vị trí cân bằng.

2. Phân loại dao động cơ

Dựa vào tính lặp lại theo thời gian, dao động cơ được chia thành:
  • Dao động không tuần hoàn: Các trạng thái của vật không lặp lại sau những khoảng thời gian bằng nhau. Ví dụ: tảng băng trôi trên mặt biển, cánh cửa bị gió thổi.
  • Dao động tuần hoàn: Sau những khoảng thời gian bằng nhau, vật trở lại vị trí cũ theo đúng hướng ban đầu. Khoảng thời gian lặp lại này gọi là chu kỳ.
Dao động tuần hoàn xuất hiện trong rất nhiều hệ vật lý: con lắc, lò xo, mạch LC,… và là dạng dao động quan trọng nhất mà học sinh cần nắm.

3. Dao động tuần hoàn đơn giản nhất – Dao động điều hòa

Trong các dạng dao động tuần hoàn, dao động điều hòa được xem là đơn giản nhất vì:
  • Mô tả bằng hàm sin hoặc cos.
  • Có dạng đồ thị đều đặn, dễ phân tích.
  • Xuất hiện rộng rãi trong các hiện tượng vật lí.
Dao động điều hòa đóng vai trò nền tảng để mô tả dao động tổng hợp phức tạp hơn.

II. DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ

Dao động điều hòa được mô tả bởi các đại lượng đặc trưng: li độ, biên độ, pha, tần số góc… và được thể hiện bằng đồ thị hình sin theo thời gian.
12-23-2014 9-18-51 AM.png

1. Đồ thị dao động điều hòa

Trong chương trình Vật lí 11, đồ thị dao động điều hòa thể hiện mối quan hệ giữa li độ $x$thời gian $t$. Đồ thị có dạng đường cong hình sin trên trục tọa độ $x - t$.
Nếu lấy biểu thức dao động: $ x = A \cos(\omega t + \varphi) $
thì đồ thị có những đặc điểm:
12-23-2014 9-19-44 AM.png
  • Biên độ $A$: giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của $x$.
  • Vị trí cân bằng: $x = 0$.
  • Chu kỳ $T$: khoảng thời gian để đồ thị lặp lại một hình dạng cũ.
  • Pha $\omega t + \varphi$: xác định "trạng thái" dao động tại mỗi thời điểm.
Nhờ đồ thị, ta có thể:

  • Dự đoán vị trí vật tại thời điểm bất kỳ.
  • Xác định chu kỳ từ khoảng cách giữa hai đỉnh liên tiếp.
  • Nhận biết thời điểm vật qua vị trí cân bằng, vị trí biên.
  • Kiểm tra chiều chuyển động (qua dấu của vận tốc).

2. Phương trình của dao động điều hòa

Phương trình tổng quát mô tả dao động điều hòa: $ x = A \cos(\omega t + \varphi) $
Trong đó:

  • $x$: li độ dao động (m) – vị trí của vật so với vị trí cân bằng.
  • $A$: biên độ (m), $A > 0$.
  • $\omega$: tần số góc (rad/s), phản ánh tốc độ dao động.
  • $\varphi$: pha ban đầu (rad), xác định trạng thái ban đầu của vật.
  • $\omega t + \varphi$: pha dao động tại thời điểm $t$.
Từ phương trình trên, ta có thể suy ra nhiều đại lượng quan trọng: Chu kỳ và tần số
  • Chu kỳ: $ T = \frac{2\pi}{\omega} $
  • Tần số: $ f = \frac{1}{T} = \frac{\omega}{2\pi} $
Chu kỳ cho biết thời gian vật lặp lại một dao động; tần số là số dao động trong một giây.
 
Last edited by a moderator:
  1. Cực trị quãng đường trong dao động điều hòa
  2. Buổi 4: Ưu thế của công thức khi giải bài toán quãng đường trong dao động điều hòa
  3. Buổi 3: Phương pháp đường tròn trong dao động điều hòa
  4. Buổi 3: Viết phương trình dao động điều hòa
  5. Buổi 2: Hệ thức độc lập trong dao động điều hòa
  6. Buổi 2: Dao động điều hòa
  7. Buổi 1: Bài tập cơ bản về dao động điều hòa
  8. Buổi 1: Đại cương về dao động điều hòa
  9. Giáo án dao động điều hòa
  10. Sơ đồ tư duy các dạng dao động cơ điều hòa thường gặp
  11. Sơ đồ tư duy: Phương trình dao động cơ điều hòa
  12. Sơ đồ tư duy: Dao động cơ
  13. ứng dụng đường tròn lượng giác để giải các bài liên quan tới li độ
  14. [2016 - 2017]Buổi 5: Viết phương trình dao động
  15. [2016 - 2017] Buổi 12: Bài tập về hai chất điểm dao động điều hòa
  16. [2016 - 2017] Buổi 11: Vận tốc trung bình và tốc độ trung bình
  17. [2016 - 2017] Buổi 10: Tính quãng đường lớn nhất và nhỏ nhất vật đi được 0 < Δt < T/2
  18. [2016 - 2017]Buổi 9: Tính quãng đường s vật đi trong thời gian Δt
  19. 2016 - 2017] Buổi 8: Tìm khoảng thời gian ngắn nhất mà vậ đi được trong li độ x
  20. [2016 - 2017] Buổi 7: Tìm li độ của vật sau khoảng thời gian Δt
  21. [2016 - 2017]Buổi 6: Tìm thời điểm t0 vậ có li độ x ( hay vận tốc v)
  22. [2016 - 2017]Buổi 4: Liên hệ x, v và a của vật dao động điều hòa
  23. [2016 - 2017 ] Buổi 3: Tính vận tốc, gia tốc của vật dao động điều hòa
  24. [2016 - 2017 ] Buổi 2: Xác định các đại lượng trong dao động điều hòa
  25. [2016 - 2017 ] Buổi 1: Lý thuyết dao động điều hòa
  26. Chuyên đề dao động điều hòa cơ bản
  27. Dạng 5: Hướng dẫn viết phương trình dao động điều hòa vời bài tự luận
  28. Chuyên đề viết phương trình dao động điều hòa cơ bản
  29. Dạng 7: Vận tốc - tốc độ trung bình của vật dao động điều hòa từ thời điểm t1 đến thời điểm t2
  30. Dạng 4: Hệ thức độc lập thời gian trong dao động điều hòa
  31. Dạng 3: Chu kì - tần số - tần số góc
  32. Dạng 2: Khảo sát một số dao động điều hòa
  33. Dạng 1: Nhận biết phương trình dao động và đặc điểm
 

Members online

No members online now.
Back
Top